Genbeclo 10g là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH Liên doanh HASAN – DERMAPHARM.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 tuýp 10g.
Dạng bào chế
Thuốc bôi da.
Thành phần
Mỗi tuýp có chứa:
– Gentamycin sulfat 1 mg hoạt lực (1000 đvqt).
– Betamethason dipropionat 0,64mg.
– Clotrimazol 10mg.
– Tá dược: Cetostearyl alcol, cetyl alcol, cremophor A6, cremophor
A25, parafin lỏng, propylen glycol, glycerin, methyl paraben, propyl
paraben, nước tinh khiết.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần Erythromycin
– Gentamycin sulfat:
+ Là một kháng sinh thuộc nhóm Aminoglycosid có tác dụng diệt khuẩn qua ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn.
+ Phổ diệt khuẩn bao gồm: Các vi khuẩn hiếu khí Gram âm và các tụ cầu khuẩn, kể cả các chủng tạo ra Penicilinase và kháng Methicillin. Có tác dụng đối với các khuẩn lậu cầu, não mô cầu, liên cầu, phế cầu, Citrobacter, Providencia và Enterococci các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc như Bacteroides, Clostridia đều kháng Gentamycin.
– Betamethason dipropionat: Có tác dụng kháng viêm, chống thấp khớp và chống dị ứng.
– Clotrimazol:
+ Có tác dụng kìm hãm và diệt nấm, tùy theo nồng độ.
+ Là thuốc kháng nấm phổ rộng điều trị những bệnh ngoài da do nhiễm các loài nấm khác nhau và cũng có tác dụng trên Trichomonas, Staphylococcus và Bacteroides.
+ Không có tác dụng với Lactobacili.
+ Cơ chế tác dụng: Liên kết với các phospholipid trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tinh thần của màng, dẫn đến mất các chất thiết yếu nội bào làm tiêu hủy tế bào nấm.
+ Phổ tác dụng: T. rubrum, T. mentagrophytes, E. floccosum, M. canis và các loài Candida.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp nhiễm khuẩn da do vi khuẩn như:
– Các bệnh Collagen: Lupus ban đỏ toàn thân, viêm da cơ, bệnh xơ cứng bì.
– Các trạng thái dị ứng gồm viêm da dị ứng, phản ứng quá mẫn cảm với thuốc và vết côn trùng đốt.
– Các bệnh da:
+ Thương tổn thảm nhiễm khu trú, phi đại của Liken (Iichen) phẳng, ban vảy nến.
+ Viêm da tróc vảy, viêm da tiếp xúc.
+ Sẹo lồi, luput ban dạng đĩa, ban đỏ đa dạng (hội chứng Stevens – Johnson).
– Bệnh nấm da, kẽ chân, bệnh nhân Candida ngoài da, nấm kẽ ngón tay.
– Bệnh nấm Candida ở âm hộ, âm đạo, lang ben do Malassezia furfur.
– Viêm móng và quanh móng.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Bôi ngoài da.
– Rửa sạch và lau khô vùng da bị tổn thương.
– Thoa nhẹ một lượng vừa đủ thuốc kem lên vùng da bệnh.
– Bác sĩ điều trị quyết định thời gian dùng thuốc. Điều này phụ thuộc vào dạng, mức độ và tiến triển của bệnh. Không nên dùng thuốc quá 2 tuần bởi vì sự hấp thu thuốc có thể tăng, không bôi thuốc quá 45g/tuần.
– Không băng kín vết thương ngoại trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Tham khảo liều như sau: Người lớn dùng 2 lần mỗi ngày, sáng và tối. Trẻ em chỉ sử dụng khi được bác sĩ chỉ định.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, bôi liều tiếp theo như dự định.
+ Không bôi gấp đôi liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Tác dụng giữ Natri và nước, tăng chứng thèm ăn, huy động Calci và Phospho kèm theo loãng xương, mất nitơ, tăng hoạt động vỏ thượng thận, rối loạn tâm thần và thần kinh, yếu cơ, tăng đường huyết, tăng cảm thụ với nhiễm khuẩn, suy thượng thận, tác dụng giảm tái tạo mô.
– Cách xử lý: Đến ngay cơ sở y tế để được điều trị kịp thời. Cần theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu. Nhất là chú ý sự cân bằng Natri và Kali. Nếu có nhiễm độc mãn, ngừng thuốc từ từ và tiến hành điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần.
Chống chỉ định
Chống chỉ định Genbeclo trong các trường hợp sau:
– Mẫn cảm với Gentamycin, Clotrimazol, Betamethason hay bất kỳ thành phần nào của thuốc, nhóm Aminoglycosid hoặc với các Corticosteroid khác.
– Nhiễm khuẩn (bệnh lao da, giang mai,…), nhiễm nấm toàn thân, nhiễm virus (herpes, thủy đậu, đậu mùa,…).
Tác dụng không mong muốn
– Tác dụng phụ tại chỗ:
+ Cảm giác nóng rát, bỏng nhẹ, ngứa, kích ứng.
+ nhiễm trùng thứ phát, teo da, nổi vân da.
+ Viêm nang lông, chứng tăng lông tác, phát ban dang rang cà giảm sắc tố.
+ Hiếm gặp viêm da dị ứng, mày đay, phù thần kinh mạch.
– Tác dụng phụ toàn thân khi bôi thuốc trên diện rộng trong thời gian dài:
+ Nhiễm độc tai không hồi phục và tích tụ liệu, ảnh hưởng đến ốc tai (điếc, ban đầu với âm tần số cao) và cả hệ thống tiền đình (chóng mặt, hoa mắt).
+ Nội tiết: Thường gặp kinh nguyệt thất thường, giảm dung nạp Glucose, hội chứng Cushing, ức chế sự tăng trưởng của thai và trẻ nhỏ.
+ Chuyển hóa: Thường gặp mất kali, giữ natri, giữ nước.
+ Thần kinh: thường gặp, sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ, gặp tăng áp lực nội sọ lành tính.
+ Mắt: Ít gặp glaucom, đục thủy tinh thể.
+ Cơ xương khớp: Thường gặp yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương.
+ Tiêu hóa: Ít gặp tình trạng loét dạ dày, viêm loét thực quản, chảy máu, viêm tụy, chướng bụng.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, bệnh nhân cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Có thể gây ra một số tác dụng toàn thân khi dùng liều lớn hoặc trên diện rộng:
– Betamethason dipropionat:
+ Các chất ức chế hoặc cảm ứng CYP3A4: Gây tương tác dược động với Betamethason Dipropionat, làm thay đổi độ thanh thải của Betamethason.
+ Paracetamol: Tăng nguy cơ nhiễm độc gan nếu kết hợp với Paracetamol liều cao hoặc trường diễn.
+ Glycosid digitalis: Tăng khả năng loạn nhịp tim hay độc tính của Digitalis kèm hạ kali huyết.
+ Salicylat: Tăng nồng độ Salicylat trong máu.
+ Estrogen: Thay đổi chuyển hóa và mức liên kết protein của Betamethason, dẫn đến giảm độ thanh thải, tăng thời gian bán thải, tăng tác dụng điều trị và độc tính của Betamethason.
+ Các loại thuốc kháng viêm không Steroid hoặc rượu, phối hợp với Betamethason có thể làm tăng mức độ trầm trọng của loét đường tiêu hóa.
+ Các thuốc chống đông loại Coumarin: Thay đổi tác dụng chống đông, cần thiết phải điều chỉnh liều.
+ Các loại thuốc có tác dụng ức chế dẫn truyền thần kinh cơ Indomethacin: Tăng nồng độ huyết tương của các Aminoglycosid nếu được dùng chung.
– Clotrimazol: Gây tăng nồng độ Tacrolimus khi dùng chung.
– Gentamycin sulfat:
+ Thuốc gây độc cho thận, tương đối độc với cơ quan thính giác: Tăng nguy cơ gây độc.
+ Indomethacin: Tăng nồng độ huyết tương của Gentamycin sulfat nếu được dùng chung.
+ Thuốc chống nôn như Dimenhydrinat: Làm che lấp những dấu hiệu đầu tiên của sự nhiễm độc tiền đình.
Thông báo ngay cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi
sử dụng thuốc.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát tốt trên phụ nữ mang thai, bà mẹ có con bú. Chưa biết thuốc có bài xuất vào sữa mẹ hay không. Do đó tính an toàn chưa được thiết lập. Cân nhắc giữa lợi ích cảu thuốc và nguy cơ gây hại cho thai nhi, trẻ bú mẹ trước khi sử dụng. Trong khi cho con bú không nên sử dụng thuốc vào vùng ngực. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Không bôi thuốc cho vết thương hở, tránh tiếp xúc với mắt, niêm mạc, tai.
– Thuốc có thể được hấp thụ gây tác dụng toàn thân do đó theo dõi bệnh nhân khi điều trị kéo dài, nhất là ở mặt, các nếp gấp, bôi thuốc trên diện rộng, khi dùng kỹ thuật băng ép và sử dụng cho trẻ em.
– Trẻ em có thể dễ tăng nguy cơ đối với một số tác dụng phụ như hội chứng Cushing, chậm phát triển.
– Sử dụng thuốc kéo dài, lặp đi lặp lại có thể nguy cơ nhiễm khuẩn thứ phát.
– Phải điều trị thuốc đủ thời gian khuyến cáo mặc dù các biểu hiện đã giảm. Sau 4 tuần điều trị nếu không đỡ cần đến cơ sở y tế để khám lại.
– Nếu bị kích ứng hoặc mẫn cảm khi dùng thuốc, phải ngừng dùng thuốc và điều trị thích hợp.
– Khi dấu hiệu tăng kích ứng ở vùng bôi thuốc (đỏ, ngứa, bỏng, mụn nước, sưng), triệu chứng của sự quá mẫn. Báo ngay với bác sĩ chuyên khoa để được xử lý kịp thời.
– Tránh các nguồn gây nhiễm khuẩn hoặc tái nhiễm.
– Có thể gây tình trạng mẫn cảm chéo với các kháng sinh Aminoglycosid khác, vì vậy tránh bôi tại chỗ lâu.
– Sử dụng thuốc có thể gây phát triển quá mức các vi sinh vật không nhạy cảm, kể cả nấm. Nếu hiện tượng bội nhiễm xảy ra, nên ngưng dùng thuốc và có liệu pháp điều trị thích hợp.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Genbeclo 10g giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng 11.000 VND/tuýp.
Để mua được sản phẩm chất lượng tốt, giá cả hợp lý, đồng thời được các dược sĩ tư vấn tận tình kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt hàng ngay trên website.
– Chat với dược sĩ tư vấn.
Chúng tôi cam kết thuốc chính hãng, giá cả phải chăng, đồng thời đội ngũ nhân viên tư vấn giỏi chuyên môn, giàu kinh nghiệm, sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng, kết hợp dịch vụ giao hàng nhanh chóng.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Genbeclo 10g có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Điều trị hiệu quả các bệnh ngoài da như: Chàm, viêm da cơ địa, viêm da dầu, viêm da do tiếp xúc, nấm ngoài da
– Dạng bôi ngoài da dễ dàng sử dụng.
– Có tác dụng nhanh sau vài ngày sử dụng.
– Giá thành rẻ.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp một số tác dụng ngoài ý muốn như cảm giác nóng rát, bỏng nhẹ, ngứa, kích ứng, viêm nang lông,…
– Tránh tiếp xúc với mắt, mũi, miệng và các vết thương hở khác.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.