Thuốc Genmisil 80mg/2ml là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Pymepharco.
Quy cách đóng gói
Hộp 50 ống x 2ml.
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm.
Thành phần
Mỗi ống có chứa:
– Gentamicin sulfat tương đương Gentamicin 80mg.
– Tá dược vừa đủ 2ml.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần Gentamicin
– Là một kháng sinh nhóm aminoglycosid, có tác dụng diệt khuẩn nhờ khả năng ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn.
– Phổ diệt khuẩn của Gentamicin bao gồm:
+ Vi khuẩn hiếu khí Gram âm.
+ Các tụ cầu khuẩn, gồm cả các chủng tạo Penicilinase và kháng Methicillin.
+ Ít tác dụng với liên cầu, khuẩn lậu cầu, phế cầu não, não mô cầu, Enterococci, Citrobacter, Providencia.
+ Có tác dụng với H. influenzae, S. flexneri, ty cầu vàng, S. epidermidis, nhất là S. saprophyticus, S. typhi và E. Coli.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm sau:
– Nhiễm khuẩn đường mật (như viêm túi mật, viêm đường mật cấp), nhiễm khuẩn trong bệnh nhày nhớt.
– Nhiễm trùng đường hô hấp.
– Nhiễm khuẩn huyết, viêm phổi, viêm nội tâm mạc, viêm màng não.
– Nhiễm khuẩn ngoài da như bỏng, loét.
– Nhiễm khuẩn xương, khớp, nhiễm khuẩn trong ổ bụng (như viêm phúc mạc).
– Dự phòng nhiễm trùng hậu phẫu.
– Nhiễm khuẩn về đường tiết niệu (như viêm thận bể thận cấp).
– Gentamicin thường kết hợp với thuốc diệt khuẩn khác với mục đích mở rộng phổ tác dụng và tăng tác dụng điều trị:
+ Trong các nhiễm khuẩn đường ruột và gây ra ở liên cầu được phối hợp với Penicillin.
+ Trong các nhiễm khuẩn do trực khuẩn mủ xanh gây ra sẽ phối hợp với một beta-lactam kháng trực khuẩn mủ xanh.
+ Trong các bệnh do hỗn hợp các vi khuẩn ưa khí – kỵ khí gây ra sẽ dùng với Metronidazol hoặc Clindamicin.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng tiêm bắp. Hoặc đường tiêm truyền tĩnh mạch không liên tục, lúc này cần pha Gentamicin với NaCl hoặc Glucose đẳng trương với nồng độ Gentamycin là 1mg/1ml. Thời gian truyền từ 30-60 phút.
– Do nguy cơ hoại tử da nên không được tiêm dưới da.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:
– Người lớn: 3mg/kg/ngày chia 2-3 lần.
– Trẻ > 1 tuổi: dùng 1,5 -2 mg/kg mỗi 8 giờ.
– Trẻ 7 ngày – 12 tháng: dùng 2,5 mg/kg mỗi 8 giờ hoặc 3 mg/kg mỗi 12 giờ.
– Trẻ sơ sinh <7 ngày: dũng 2,5 mg/kg mỗi 12 giờ.
– Bệnh nhân suy thận: theo dõi đều đặn chức năng thận, tiền đình ốc tai và kiểm tra nồng độ thuốc trong huyết tương. Điều chỉnh liều lượng như sau:
+ Theo nồng độ creatinin huyết thanh: Dùng liều duy nhất 1 mg/kg x khoảng cách giữa các lần tiêm (=nồng độ creatinin mg/lít x 0,8). Hoặc giữ khoảng cách mỗi lần tiêm là 8 giờ và giảm liều (=liều đã nạp : 1/10 trị số creatinin huyết thanh mg/lít).
+ Theo độ thanh thải creatinin nội sinh: Liều khởi đầu 1 mg/kg. Các liều sau mỗi 8 giờ/lần như sau: 1 mg/kg x giá trị độ thanh thải creatinin của người bệnh ml/phút chia cho giá trị bình thường của độ thanh thải (100).
– Dùng thuốc trong 7-10 ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều: Được thực hiện bởi nhân viên y tế nên tránh được tình trạng quên liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Chẹn thần kinh cơ gây yếu cơ kéo dài, suy hô hấp, ngừng thở.
+ Nếu xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, báo ngay cho bác sĩ để được xử lý kịp thời. Cần thẩm tách máu hoặc thẩm tách phúc mạc.
Chống chỉ định
Thuốc Genmisil 80mg/2ml không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Quá mẫn với bất cứ kháng sinh nào thuộc aminoglycosid.
– Phụ nữ mang thai và cho con bú.
– Bệnh nhược cơ.
Tác dụng không mong muốn
– Tác dụng không mong muốn thường được báo cáo như:
+ Nhiễm độc tai không hồi phục liên quan đến liều tích tụ.
+ Ố tai như điếc, ban đầu với âm tần số cao.
+ Hệ thống tiền đình như chóng mặt, hoa mắt.
– Ít gặp tác dụng phụ như:
+ Nhiễm độc thận có hồi phục, suy thận cấp, suy hô hấp, liệt cơ, ức chế dẫn truyền thần kinh cơ.
+ Tiêm dưới kết mạc gây đau, tiêm trong mắt gây thiếu máu cục bộ ở võng mạc, sung huyết và phù kết mạc.
– Các trường hợp hiếm gặp như rối loạn chức năng gan, phản ứng phản vệ.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Các thuốc tăng nguy cơ gây độc nếu dùng chung:
+ Thuốc gây độc cho thận như các aminoglycosid khác.
+ Vancomycin, furosemid.
+ Các thuốc tương đối độc đối với cơ quan thính giác như ethacrynic.
+ Một số thuốc thuộc nhóm cephalosporin.
+ Các thuốc có tác dụng ức chế dẫn truyền thần kinh cơ.
– Indomethacin: Tăng nồng độ huyết tương của Gentamicin.
– Các thuốc chống nôn (như Dimenhydrinat): Che lấp những dấu hiệu đầu tiên của sự nhiễm độc tiền đình.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc qua được nhau thai và gây độc cho thận của thai nhi, bài tiết vào sữa mẹ với lượng nhỏ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Tương kỵ:
+ Aminoglycosid do phản ứng với các beta – lactam sẽ bị mất hoạt tính invitro bởi các thuốc penicilin và các cephalosporin khác nhau. Mức độ phụ thuộc vào nhiệt độ, nồng độ và thời gian tiếp xúc.
+ Gentamicin tương kỵ với natri bicarbonat, furosemid, heparin và một vài dung dịch dinh dưỡng ngoài đường tiêu hóa.
+ Gentamicin có phản ứng với các thuốc có pH kiềm hoặc với các thuốc không ổn định ở pH acid.
+ Không được trộn lẫn Gentamicin chung với với các thuốc khác trong cùng một bơm tiêm hoặc một dịch truyền. Đồng thời không được tiêm chung cùng một đường tĩnh mạch.
+ Khi các aminoglycosid được tiêm cùng với một beta – lactam thì cần phải tiêm ở những vị trí khác nhau.
– Tất cả các aminoglyeosid đều có nguy cơ gây độc hại đối với cơ quan thính giác và thận. Tác dụng phụ thường gặp ở người cao tuổi, người bệnh đã bị suy thận. Do đó phải theo dõi rất cẩn thận ở bệnh nhân điều trị liều cao hoặc dài ngày, với người cao tuổi, trẻ em, người suy thận.
– Người bị rối loạn thính giác, rối loạn chức năng thận có nguy cơ bị độc thính giác nhiều hơn.
– Thận trọng dùng thuốc ở người có triệu chứng yếu cơ, nhược cơ nặng, parkinson.
– Nguy cơ nhiễm độc thận ở những người như có bệnh về gan, phụ nữ, hạ huyết áp.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Genmisil 80mg/2ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc tiêm chỉ được bán tại một số cơ sở được cấp phép trên toàn quốc. Giá bán có thể chênh lệch tùy từng địa điểm.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Genmisil 80mg/2ml có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đảm bảo về chất lượng
– Hiệu quả trong điều trị nhiều loại nhiễm trùng khác nhau.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp một số tác dụng ngoài ý muốn, đặc biệt gây độc cho thận.
– Cần phải tính liều cẩn thận cho bệnh nhân suy thận.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.