Thuốc Getenase Cap. 50mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
New Gene Pharm Inc.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nang cứng.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Sulpiride 50mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên,
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Sulpiride
– Có tác dụng an thần, giải ức chế.
– Cơ chế: Thông qua phong bế chọn lọc các thụ thể Dopamin D2 ở não.
Chỉ định
Thuốc Getenase Cap. 50mg được dùng cho những trường hợp sau:
– Chứng loạn tâm thần như tâm thần phân liệt.
– Hội chứng Tourette rối loạn lo âu, bắt đầu loét đường tiêu hoá, hoa mắt, rối loạn nhu động dạ dày ruột ở bệnh nhân rối loạn tâm thần.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Uống nguyên viên.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
– Tâm thần phân liệt:
+ 4 – 8 viên/ngày chia làm 2 lần.
+ Liều có thể tăng tối đa đến 24 viên/ngày, chia làm 2 lần chủ yếu ở những bệnh nhân có triệu chứng, và 16 viên/ngày ở những bệnh nhân không có triệu chứng.
– Rối loạn chứng lo âu và các điều trị khác:
+ Liều thông thường 3 viên/ngày chia đều làm 3 lần.
+ Liều có thể hiệu tùy chỉnh theo triệu chứng và độ tuổi.
– Người cao tuổi: Có thể giảm liều.
– Người suy thận: Phụ thuộc vào mức độ thanh thải creatinin (CC).
+ Từ 30-60 ml/phút: Dùng liều 2/3 liều dùng thông thường.
+ Từ 10 – 30ml/phút: Dùng nửa liều dùng thông thường.
+ Dưới 10ml/phút: Dùng liều 1/3 liều thông thường.
Hoặc theo cách khác là tăng khoảng cách giữa các liều tương ứng lên gấp 1,5; 2; 3 lần.
Tuy nhiên, với người suy thận nặng không khuyến cáo sử dụng.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Loạn vận động dạng co thắt gây vẹo cổ, lồi lưỡi, cứng khít hàm. Một vài trường hợp xuất hiện hội chứng liệt rung rất trầm trọng, có thể gây hôn mê.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Getenase Cap. 50mg không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Bệnh nhân u tuỷ thượng thận (có thể gây tăng huyết áp cao)
– Trẻ nhỏ.
– Suy thận nặng.
– Bệnh nhân u vú.
– Bị hưng cảm.
– Động kinh.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc như:
– Co giật (nên ngừng dùng thuốc).
– Thay đổi huyết áp và điện tim huyết áp khi liều dùng thay đổi đột ngột. Cần phải theo dõi thận trọng.
– Bồn chồn ở ngực, tim đập nhanh.
– Hội chứng Parkinson (run, tiết nước bọt, cứng cơ) và loạn vận động (cứng
lưỡi, co giật thị giác, loạn ngôn ngữ, khó phát âm). Cách xử lý như giảm liều dùng hoặc điều trị đồng thời với các thuốc chống Parkinson.
– Sự tiết sữa, mất khả năng xuất tinh, chứng to vú ở đàn ông, đau kinh. Cần phải theo dõi chặt chẽ.
– Rối loạn ngủ, bồn chồn, ngủ gà ngủ gật, hưng phấn, mất trí nhớ.
– Suy nhược, khát nước, đau đầu, nặng đầu, hoa mắt, cảm thấy bồng bềnh, tê cóng tay, khó tiểu tiện, mất điều hoà vận động.
– Cảm thấy nóng, sốt, ngạt mũi, đau vai.
– Đôi khi phát ban, eczema, ngứa khi ngừng thuốc và cảm thấy buồn nôn, nôn, khó chịu dạ dày, bụng, táo bón, chán ăn.
– Hiếm khi tiêu chảy, ợ hơi, đau bụng, kích thích thèm ăn.
– Tăng ALT, AST và ALP.
– Thị lực kém, hoa mắt.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Thuốc Benzamide khác (Metoclopramide, Tiapride… có thể gây bất thường chức năng endocrin và các triệu chứng giống ngoại tháp. Do đó, cần phải theo dõi chặt chẽ.
– Thuốc kháng cholinergic (Atropine, Methylscopolamine): Gây đối kháng về tác dụng dược lý.
– Alcol như rượu: Tăng tác dụng an thần của thuốc này, do đó không nên uống rượu trong khi sử dụng thuốc.
– Thuốc cao huyết áp: Tăng tác dụng hạ huyết áp và nguy cơ hạ huyết áp tư thế (do hiệp đồng tác dụng).
– Sucralfate hoặc kháng acid có chứa nhôm và magie hydroxide: Làm sinh khả dụng của Sulpiride giảm.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai:
+ Nghiên cứu trên động vật cho thấy gây độc tố cho thai.
+ Độ an toàn khi sử dụng cho phụ nữ có thai chưa được xác định.
+ Chỉ dùng thuốc khi lợi ích điều trị vượt trội rủi ro có thể xảy ra.
– Bà mẹ cho con bú: Thuốc đi qua sữa mẹ, vì vậy sự an toàn cho trẻ sơ sinh chưa được xác định. Không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú. Cân nhắc ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú dựa trên tầm quan trọng của thuốc khi điều trị cho mẹ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng an thần có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tránh dùng thuốc.
Lưu ý đặc biệt khác
Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân:
– Mắc các bệnh tim mạch và huyết áp thấp (do nguy cơ giảm huyết áp nhẹ).
– Rối loạn chức năng thận (kéo dài nồng độ thuốc cao trong máu).
– Suy nhược cơ thể do mất nước hoặc thiếu dinh dưỡng.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Getenase Cap. 50mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc hiện được bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với giá khoảng 85.000 – 100.000 đồng/hộp. Trên trang web của chúng tôi đang có mức giá tri ân khách hàng, chỉ 85.000 VNĐ/hộp.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Getenase Cap. 50mg có tốt không? Đây là thắc mắc chung của người dùng trước khi quyết định mua thuốc. Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Hiệu quả trong điều trị chứng tâm thần phân liệt, chứng rối loạn lo âu, nguy cơ dẫn đến loét đường tiêu hóa.
Nhược điểm
– Với những người lái xe và vận hành máy móc, không khuyến cáo sử dụng.
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
– Có thể gặp một số tác dụng phụ khi dùng thuốc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.