Thuốc Glomezol 20mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm Glomed.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nang cứng.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Omeprazol 20mg (dưới dạng các vi hạt bao tan trong ruột).
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Omeprazol
– Là thuốc ức chế bơm proton, vì vậy ức chế sự bài tiết acid của dạ dày nhờ ức chế có hồi phục hệ enzym (H+/K+ ATPase) ở tế bào viền của dạ dày.
– Không tác dụng lên thụ thể acetyIcholin hay thụ thể histamin.
– Với liều lặp lại 1 lần/ngày, thuốc đạt tác dụng tối đa trong vòng 3-5 ngày.
Chỉ định
Thuốc Glomezol 20mg được dùng cho những trường hợp sau:
– Điều trị loét tá tràng, loét dạ dày, bao gồm cả loét do dùng thuốc kháng viêm không steroid.
– Điều chỉnh chứng ợ nóng, viêm thực quản và các tác động tiêu cực khác trong bệnh trào ngược dạ dày – thực quản.
– Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison.
– Kết hợp với các loại kháng sinh trong điều trị loét tá tràng ở bệnh nhân bị nhiễm vi khuẩn Helicobacter pylori.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Uống nguyên viên, không nhai hoặc nghiền nát viên.
– Thời điểm sử dụng: Khi bụng đói.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
– Loét dạ dày – tá tràng: 1 viên/lần/ngày (trường hợp nặng có thể dùng 2 viên), trong 4 tuần nếu là loét tá tràng, trong 8 tuần nếu là loét dạ dày.
– Loét tá tràng Helicobacter pylori:
+ Liệu pháp 3 thuốc: Omeprazol 20 mg x 2 lần/ngày + (Amoxicilin 500mg + Metronidazol 400 mg) x 3 lần/ngày hoặc Clarithromycin 500mg + Metronidazol
400mg (hay Tinidazol 500mg) ngày 2 lần; hoặc với Amoxicilin 1g và Clarithromycin 500 mg x 2 lần/ngày. Thời gian điều trị 1 tuần.
+ Liệu pháp 2 thuốc: Omeprazol 40 mg/ngày, với Amoxicilin 750mg – 1g x 2 lần/ngày hoặc Clarithromycin 500mg x 3 lần/ngày. Thời gian điều trị trong 2 tuần.
– Điều trị và dự phòng loét dạ dày – tá tràng do sử dụng thuốc kháng viêm không steroid: 1 viên/ngày.
– Viêm thực quản do trào ngược dạ dày-thực quản: 1-2 viên/lần/ngày, trong 4 – 8 tuần. Liều duy trì: 1 viên/lần/ngày.
– Hội chứng Zollinger-Ellison:
+ Liều khởi đầu: 3 viên/lần/ngày, điều chỉnh liều theo nhu cầu.
+ Liều điều trị thường nằm trong khoảng 1-6 viên/lần/ngày,.
+ Nếu liều dùng cao hơn 4 viên/lần/ngày, thì nên chia làm 2 lần mỗi ngày.
– Người suy thận: Không cần điều chỉnh liều.
– Người suy gan: Liều 10-20 mg/ngày là đủ.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Rối loạn thị giác, lú lẫn, buồn ngủ, nhức đầu, buồn nôn, nôn, tim đập nhanh, đổ mồ hôi, khô miệng, đỏ bừng.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Glomezol 20mg không được sử dụng cho những trường hợp quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc với các tần suất tương ứng như sau:
– Thường gặp:
+ Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt, chướng bụng.
+ Buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón.
– Ít gặp:
+ Mất ngủ, mệt mỏi, tăng men gan tạm thời.
+ Mày đay, ngứa, nổi ban.
– Hiếm gặp:
+ Đổ mồ hôi, phù ngoại biên, quá mẫn (bao gồm phù mạch, sốc, phản vệ), lú lẫn có hồi phục.
+ Kích động, trầm cảm, ảo giác ở người bệnh nặng.
+ Rối loạn về máu (như mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu).
+ Rối loạn thị giác, vú to ở đàn ông, đau khớp, đau cơ, viêm thận kẽ.
+ Viêm miệng, khô miệng, viêm gan, vàng da, bệnh não do gan.
+ Co thắt phế quản.
Ngưng điều trị và hỏi ý kiến bác sĩ nếu các tác dụng phụ kéo dài hoặc trở nên nặng hơn.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Ciclosporin: Tăng nồng độ Ciclosporin trong máu.
– Kháng sinh: Tăng tác dụng của một vài kháng sinh diệt trừ H. pylori.
– Thuốc bị chuyển hóa bởi các enzym CYP P450: Ảnh hưởng tới chuyển hóa của những thuốc chuyển hóa qua hệ enzym này.
– Diazepam, Phenytoin, Warfarin: Bị ức chế chuyển hóa và làm tăng nồng độ trong huyết tương khi dùng cùng thuốc Glomezol.
– Ketoconazol và Itraconazol: Giảm hấp thu của các thuốc này.
– Clarithromycin: Tăng nồng độ Omeprazol trong huyết tương.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát tốt trong thai kỳ. Do đó nên tham khảo ý kiến bác sĩ.
– Bà mẹ cho con bú: Omeprazol qua được sữa mẹ và có thể ảnh hưởng đến trẻ em bú mẹ. Nếu bắt buộc điều trị bằng thuốc nên ngừng cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ buồn ngủ, chóng mặt ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Không nên sử dụng chung với bất kỳ thuốc khác có chứa Omeprazol.
– Trước khi điều trị cho người bị loét dạ dày, cần loại trừ khả năng bị u ác tính vì thuốc che lấp các dấu hiệu và làm chậm trễ việc chẩn đoán.
– Sử dụng kê đơn thuốc thận trọng trên bệnh nhân suy gan.
– Riêng đối với bệnh trào ngược nên kết hợp việc sử dụng thuốc với chế độ ăn uống hợp lý, khoa học.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Glomezol 20mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Glomezol 20mg đang được bán tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau. Trên trang web của chúng tôi, thuốc đang có giá vô cùng ưu đãi, chỉ 56.000 VNĐ.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Chúng tôi cam kết: Ở đâu RẺ nhất, chúng tôi RẺ hơn. Sự hài lòng của khách hàng là tôn chỉ hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Glomezol 20mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng Dược Điển Việt Nam tóm tắt những ưu nhược điểm chính của thuốc như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Hiệu quả trong điều trị các bệnh tăng tiết acid dịch vị như trào ngược dạ dày thực quản, viêm thực quản…
– Giá thành rẻ.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp nhiều tác dụng ngoài ý muốn như nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt…
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai, người suy chức năng thận.
– Số lượng thuốc dùng 1 lần nhiều, gây khó khăn cho những người gặp vấn đề khó nuốt.
– Tương tác với nhiều thuốc khác, chú ý khi dùng chung.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.