Thuốc Glumerif 4 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén dài.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Glimepirid 4mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần Glimepirid
– Làm giảm đường huyết thế hệ mới thuộc nhóm sulfonylurea.
– Cơ chế: Kích thích giải phóng Insulin ở beta tuyến tụy bằng cách đóng kênh kali phụ thuộc vào ATP ở màng tế bào beta. Vì vậy gây khử cực màng, tăng dịch chuyển calci vào tế bào.
– Tác dụng ngoài tuyến tụy thông qua cơ chế sau:
+ Cải thiện độ nhạy của mô ở ngoại biên với insulin, giảm thu nạp insulin ở gan.
+ Chất chuyển hóa của Glimepirid giúp hạ huyết áp nhẹ.
+ Tăng nhanh số lượng các chất chuyên chở glucose chủ động ở trong các tế bào mỡ, tế bào cơ vì vậy kích thích thu nạp glucose và mô cơ, mô mỡ.
Chỉ định
Thuốc Glumerif 4 được dùng cho những trường hợp sau:
– Tiểu đường loại 2 (không phụ thuộc insulin) khi huyết áp không đạt về mức bình thường khi đã thực hiện chế độ ăn kiêng, giảm cân, tập thể dục.
– Có thể phối hợp với Metformin. Hoặc phối hợp với Glitazone. Hoặc với Insulin.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống. Uống nguyên viên với một cốc nước.
– Thời điểm sử dụng: Trước bữa ăn sáng hoặc trước bữa ăn chính đầu tiên.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:
– Liều khởi đầu: Dùng 1 mg/ngày.
– Sau đó cứ mỗi 1 – 2 tuần cần tăng liều từ từ mỗi nấc như sau: 1 mg – 2 mg – 3 mg – 4 mg – 6 mg – 8 mg.
– Liều trung bình: 1 – 4 mg/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Tụt đường huyết gây vã mồ hôi, mệt lả, tim đập nhanh, da tái xanh, buồn nôn, nôn, tăng huyết áp, rối loạn cảm giác, lú lẫn, mất tri giác… Khi bị tụt đường huyết nặng có biểu hiện như một cơn đột quỵ.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời. Rửa dạ dày và dùng than hoạt. Cứ mỗi 15 phút/lần cho uống Glucose hoặc đường trắng 20 – 30g hòa vào một cốc nước. Nặng tiêm tĩnh mạch nhanh 50 ml dung dịch glucose 50%, tiếp theo truyền tĩnh mạch chậm dung dịch glucose 10 – 20%. Nặng quá thì tiêm Glucagon 1 mg dưới da hoặc bắp thịt.
Chống chỉ định
Thuốc Glumerif 4 không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Người có tiền sử dị ứng với Sulfonamid và các Sulfonylurea khác.
– Suy gan nặng, suy thận nặng.
– Đái tháo đường týp 1 (phụ thuộc insulin).
– Nhiễm khuẩn nặng.
– Nhiễm acid-ceton, hôn mê hay tiền hôn mê do đái tháo đường.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ được báo cáo như sau:
– Thường gặp:
+ Thần kinh: nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt.
+ Rối loạn thị giác tạm thời.
+ Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng.
– Ít gặp:
+ Mẩn đỏ, mày đay, ngứa.
+ Phản ứng dị ứng hoặc giả dị ứng.
– Hiếm gặp:
+ Gan: Tăng men gan, vàng da, suy giảm chức năng gan.
+ Da: Mẫn cảm với ánh sáng.
+ Máu: Giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, hồng cầu, bạch cầu, thiếu máu tan huyết.
+ Mạch: Viêm mạch máu dị ứng.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Thuốc làm tăng tác dụng hạ đường huyết của Glimepirid có thể gây tụt đường huyết rất nguy hiểm như:
+ Insulin, thuốc trị tiểu đường dạng uống khác, chloramphenicol.
+ Rượu, Tetracyclin.
+ Dẫn chất coumarin, Cyclophosphamid, Disopyramid, Ifosfamid.
+ Các steroid đồng hóa và nội tiết tố sinh dục nam.
+ Các quinolon, các sulfonamid, thuốc chẹn beta.
+ Thuốc ức chế MAO.
+ Probenecid, thuốc kháng nấm (Miconazol, Fluconazol, Ketoconazol).
+ Thuốc chống viêm không steroid (acid paraaminosalicylic, các Salicylat, Phenylbutazon, Oxyphenbutazon, Azapropazon).
+ Thuốc ức chế men chuyển.
– Thuốc làm giảm tác dụng hạ đường huyết của Glimepirid: Cần điều chỉnh liều cho thích hợp.
+ Estrogen và thuốc tránh thai có estrogen.
+ Các thuốc lợi tiểu, nhất là thuốc lợi tiểu Thiazid, Corticosteroid, Diazoxid, Catecholamin.
+ Phenothiazin, Phenytoin, hormon tuyến giáp.
+ Các thuốc giống thần kinh giao cảm khác, glucagon, Rifampicin, Acid nicotinic (liều cao).
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chống chỉ định cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Do nguy cơ hạ huyết áp làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thuốc có thể gây tụt huyết áp. Thận trọng khi dùng cho những người dễ tụt huyết áp như người cao tuổi, người dinh dưỡng kém, người suy tuyến yên , suy gan, nhất là suy thận.
– Đối tượng có thể trở nên không kiểm soát đường huyết: Chấn thương, căng thẳng, sốt cao, nhiễm trùng…
– Khi dùng thuốc một thời gian có thể không kiểm soát tốt đường huyết.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Glumerif 4 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Glumerif 4 hiện được bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với giá khoảng 150.000 đồng/hộp. Trên trang web của chúng tôi đang có mức giá tri ân khách hàng, chỉ 150.000 VNĐ/hộp.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Glumerif 4 có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Hiệu quả trong điều trị bệnh tiểu đường loại 2 hiệu quả
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp một số tác dụng ngoài ý muốn như: Nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt,…
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.