Thuốc Gyndizol là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 6 viên.
Dạng bào chế
Viên nang mềm đặt âm đạo.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Clotrimazol 100mg.
– Metronidazol 500mg.
– Tá dược: Dầu đậu nành, dầu cọ, sáp ong trắng, Aerosil, Lecithin, Gelatin, Glycerin, Sorbitol 70%, Titan dioxyd, Polysorbat 80, Vanilin, Nipagin, Nipasol, Sunset yellow vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần chính trong công thức
– Clotrimazol:
+ Có đặc tính chống nấm với phổ rộng được sử dụng điều trị các trường hợp bệnh ngoài da do nguyên nhân nhiễm các loại nấm gây bệnh khác nhau. Ngoài ra, nó còn có tác dụng trên các vi sinh vật như Bacteroides, Trichomonas, Staphylococcus nhưng lại không có hiệu quả với Lactobacilli.
+ Cơ chế tác dụng: Liên kết với các Phospholipid trong màng tế bào nấm. Từ đó, làm thay đổi tính thấm của màng, làm mất các chất thiết yếu nội bào, dẫn dến tiêu hủy tế bào nấm.
– Metronidazol:
+ Là một dẫn chất 5 – Nitro – Imidazol với phổ tác dụng rộng trên nhiều loài động vật nguyên sinh như Giardia, Amip, vi khuẩn kị khí.
+ Cơ chế tác dụng hiện nay còn chưa xác định rõ. Có thể trong ký sinh trùng, thuốc bị khử thành chất trung gian gây độc cho tế bào. Sau đó, các chất này gắn chặt vào cấu trúc xoắn của phân tử DNA. Dẫn đến các sợi này bị vỡ và cuối cùng chết tế bào.
Chỉ định
Thuốc Gyndizol được dùng cho những trường hợp sau:
– Điều trị tại chỗ các bệnh nhiễm khuẩn ở cổ tử cung và âm đạo do vi khuẩn hay kết hợp, viêm cổ tử cung – âm đạo, viêm cổ tử cung, viêm âm đạo và viêm âm đạo – âm hộ do Trichomonas vaginalis cùng với Candida hoặc vi khuẩn.
– Dự phòng nhiễm khuẩn, nhiễm nấm trước khi sinh, trước khi phẫu thuật ở phần dưới của đường sinh dục, trước khi thăm dò ở bên trong tử cung (như chụp buồng tử cung).
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường đặt âm đạo. Vệ sinh sạch sẽ vùng kín, sau đó đặt viên thuốc vào sâu âm đạo. Nằm khoảng 15 phút sau khi đặt để tránh viên rơi ra ngoài.
– Thời điểm: Buổi tối trước khi đi ngủ.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều lượng khuyế cáo như sau:
– Mỗi ngày 1 viên.
– Thời gian: Liên tiếp trong vòng 7-12 ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều: Bỏ qua liều đã quên, đặt thuốc vào ngày hôm sau. Tuy nhiên việc quên thuốc có thể ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Không có báo cáo nào về các triệu chứng khi quá liều.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay bệnh viện gần nhất để được xử lý kịp thời.
– Nên tuân thủ theo liều lượng, thời gian sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
Chống chỉ định
Thuốc Gyndizol không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– 3 tháng đầu thai kỳ.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ đã được báo cáo như sau:
– Các phản ứng tại chỗ: Viêm da dị ứng do tiếp xúc, bỏng nhẹ, kích ứng, đau rát vùng dùng thuốc ở da hoặc âm đạo.
– Có thể do Metronidazol:
+ Thường gặp: Buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, tiêu chảy.
+ Ít gặp: Giảm bạch cầu.
+ Hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt, bệnh đa dây thần kinh ngoại vi, đau đầu, cơn động kinh, nước tiểu sẫm màu, phồng rộp da, ban da, ngứa.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Liên quan đến Clotrimazol:
+ Bao cao su: Giảm hiệu lực tránh thai, do đó cần dùng thêm các biện pháp tránh thai khác trong quá trình sử dụng thuốc và ngay cả sau 5 ngày dùng thuốc.
+ Thuốc ức chế miễn dịch như Tacrolimus, Sirolimus uống: Tăng nồng độ trong huyết tương dẫn đến tăng sinh khả dụng của Tacrolimus và Sirolimus. Phải theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu của quá liều như gặp vấn đề về thận, suy tim, nhiễm trùng, tăng Kali máu, tăng huyết áp,…
– Liên quan đến Metronidazol:
+ Rượu và các thuốc chứa Alcol, Disulfiram: Do Metronidazol ức chế các enzym chuyển hóa rượu và Alcol dehydrogenase dẫn đến phản ứng kiểu Disulfiram.
+ Phenobarbital: Tăng chuyển hóa Metronidazol nên thải trừ thuốc ra khỏi cơ thể nhanh hơn.
+ Lithi: Tăng nồng độ Lithi trong huyết thanh, dẫn đến ngộ độc.
+ Terfenadin, Astemizol: Tăng phản ứng ngoài ý muốn nghiêm trọng trên tim mạch như loạn nhịp, kéo dài khoảng QT, nhịp nhanh,… Do vậy không nên dùng phối hợp.
+ Cimetidin: Làm ức chế sự chuyển hóa tại gan của Metronidazol, gây tăng thời gian bán thải, tăng tác dụng ngoài ý muốn.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Nghiên cứu trên động vật, Metronidazol không cho thấy tác hại trực tiếp với việc sinh sản, sự phát triển của phôi, bào thai hoặc sự phát triển sau khi sinh. Clotrimazol cho thấy độc tính đối với sinh sản ở liều uống cao. Do đó để đảm bảo an toàn, khuyến cáo không dùng trong 3 tháng đầu của thai kỳ. 6 tháng sau chỉ sử dụng khi được bác sĩ kê đơn.
– Bà mẹ cho con bú: Nghiên cứu trên động vật cho thấy Clotrimazol được bài xuất vào sữa mẹ theo đường tiêm. Metronidazol được bài xuất vào sữa mẹ, nên ngừng cho con bú khi dùng thuốc.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Cho phép sử dụng trên các đối tượng này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Nếu xuất hiện tình trạng kích ứng hoặc mẫn cảm khi dùng Clotrimazol phải ngừng thuốc và có biện pháp xử lý thích hợp, tránh xa các nguồn gây nhiễm khuẩn hoặc tái diễn.
– Phải sử dụng đủ thời gian ngay cả khi các triệu chứng có thuyên giảm. Sau 4 tuần không hiệu quả cần khám lại.
– Thông báo có bác sĩ nếu gặp phản ứng tăng kích ứng ở vị trí sử dụng thuốc như đỏ, ngứa, bỏng, mụn nước, sưng và triệu chứng của sự quá mẫn.
– Thuốc có thể gây bất hoạt Treponema pallidum khiến nghiệm pháp Nelson có phản ứng dương tính giả.
– Dùng liều cao trong trường hợp nhiễm khuẩn kỵ khí, Amip, Giardia có thể gây rối loạn tạng máu và các bệnh thần lý về kinh thể hoạt động.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Gyndizol giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc hiện được bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với giá khoảng 75.000 đồng/hộp. Trên trang web của chúng tôi đang có mức giá tri ân khách hàng, chỉ 60.000 VNĐ/hộp.
Nếu có thắc mắc về sản phẩm, có thể trực tiếp liên hệ cho chúng tôi qua số hotline hoặc đặt hàng ngay tại website để có ngay thuốc chính hãng với giá cả ưu đãi và giao hàng nhanh nhất có thể.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Gyndizol có tốt không? Để nhận được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại một số ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Giá thành hợp lý.
– Hiệu quả trong điều trị tại chỗ như nhiễm nấm âm đạo, cổ tử cung.
– Mỗi ngày chỉ sử dụng một lần, khắc phục được tình trạng ngại dùng thuốc.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp nhiều tác dụng ngoài ý muốn như kích ứng, bỏng rát,…
– Tương tác với nhiều thuốc gây những tác dụng nguy hiểm, thận trọng khi phối hợp.
– Không dùng cho phụ nữ trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.