Thuốc Hetopartat 1g/10ml là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược Danapha.
Quy cách đóng gói
Hộp 5 ống x 10ml.
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm tĩnh mạch chậm.
Thành phần
Mỗi 5ml có chứa:
– L-Ornithin – L-Aspartat 500mg.
– Tá dược vừa đủ 5ml.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của L – Ornithin – L – Aspartat
– Khi vào cơ thể phân giải thành L-Ornithin và L-Aspartat (nguyên liệu trong quá trình tổng hợp Glutamin và chu trình Ure).
– Có công dụng tăng cường tổng hợp Ure, chuyển hóa Amoniac độc hại sang Ure dẫn đến giảm nồng độ Amoniac trong não, gan giúp giải độc Amoniac hiệu quả.
– Aspartat: Quan trọng khi sản xuất Purin và Pyrimidin
– Đồng thời, Aspartat và Ornithin còn giúp kích thích:
+ Tạo Alpha – Ketoglutarat, Glutamat làm giảm nồng độ Amoniac trong não.
+ Sản xuất ATP liên quan đến chu trình Tricarboxylic acid – chu trình Kreb.
+ Sự chuyển năng lượng giữ bào tương với chất gian bào của ty lạp thể.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp bệnh gan cấp tính hoặc mạn, đặc biệt khi tiền hôn mê gan hoặc hôn mê gan.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng tiêm tĩnh mạch chậm.
– Chỉ được thực hiện bởi nhân viên y tế.
– Khi cắt ống thuốc cần phải cẩn thận để tránh thủy tinh từ chai trộn với dung dịch gây tác dụng không mong muốn. Chỉ cắt trước khi tiêm.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều lượng như sau:
– Liều khởi đầu: 1-2 ống/ngày trong 1 tuần. Nếu cần có thể sử dụng trong 3-4 tuần nữa.
– Liều tối đa: 4 ống/ngày.
– Chỉ dùng liều cao khi có bác sĩ kê đơn, phải theo dõi Ure huyết và niệu.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều: Thực hiện bởi nhân viên y tế nên hạn chế được hiện tượng quên liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Liên quan đến Aspartat gây tác hại trên hệ thần kinh. L-Ornithin – L-Aspartat có thể gây độc với lượng lớn. Tuy nhiên chưa có trường hợp quá liều nào được báo cáo.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Hetopartat 1g/10ml không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Tiền sử dị ứng với bất cứ thành phần nào trong công thức.
– Suy thận nặng độ thanh thải Creatinin dưới 20 ml/phút, Creatinin huyết thanh > 3 mg/100ml.
– Nhiễm Acid lactic, không dung nạp Fructose – Sorbitol, nhiễm độc Methanol, thiếu men Fructose 1,6 – Diphosphatase.
Tác dụng không mong muốn
– Tác dụng ngoài ý muốn như cảm giác nóng ở thanh quản, thỉnh thoảng xảy ra buồn nôn. Phản ứng sẽ hết sau khi ngưng dùng thuốc.
– Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Thuốc Phenothiazin.
– Thận trọng khi kết hợp thuốc lợi tiểu làm giảm Kali.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Chưa có dữ liệu an toàn đối với phụ nữ mang thai nên không sử dụng trong thai kỳ.
– Bà mẹ cho con bú: chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết và ngừng cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Khi dùng liều cao cần thường xuyên kiểm tra lượng Ure huyết và nước tiểu.
– Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Hetopartat 1g/10ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Sản phẩm đã được bán tại một số nhà thuốc, cơ sở y tế đạt tiêu chuẩn. Để đảm bảo hàng chất lượng tốt, chính hãng, hãy liên hệ cho chúng tôi thông qua số Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Chúng tôi chuyên cung cấp sản phẩm uy tín, giá cả phải chăng và giao hàng nhanh nhất có thể.
Đội ngũ dược sĩ của chúng tôi sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng về thông tin sản phẩm và các bệnh lý liên quan.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Hetopartat 1g/10ml có tốt không? Để nhận lời giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại một số ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Được sử dụng bởi nhân viên y tế nên tránh được hiện tượng quên liều.
– Giảm rõ rệt nồng độ Amoniac trong máu, cải thiện các bệnh về gan.
– Đạt tiêu chuẩn chất lượng thuốc tiêm vô khuẩn.
Nhược điểm
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú, trẻ em và người cao tuổi.
– Không dùng chung với Phenothiazin.
– Có thể xảy ra tác dụng phụ buồn nôn, cảm giác nóng thanh quản.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.