Thuốc Homan 300mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Korea United Pharm. Int’l.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Acid ursodeoxycholic 300mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Acid ursodeoxycholic
– Giảm tỷ lệ cholesterol đến các muối mật tương tác với phospholipid trong mật, từ đóa làm mất bão hòa dịch mật cholesterol.
– Giảm sự tăng sinh xơ nang ở đường dẫn mật, làm ngưng tiến triển tổn thương mô học. Ngoài ra còn làm đảo ngược sự thay đổi gan-mật trong giai đoạn sớm của bệnh.
Chỉ định
Thuốc Homan 300mg được dùng cho những trường hợp sau:
– Xơ gan mật nguyên phát.
– Làm tan các viên sỏi mật cholesterol không cản quang có kích thước từ nhỏ đến trung bình ở các người bệnh có chức năng túi mật còn hoạt động bình thường (thuốc không hiệu quả với các loại sỏi cholesterol đã calci hóa hoặc các sỏi tạo bởi sắc tố mật).
– Thuốc đặc biệt được sử dụng trong điều trị cho các đối tượng bị chống chỉ định phẫu thuật hoặc lo lắng không muốn phẫu thuật.
– Rối loạn gan mật liên quan đến xơ nang ở trẻ em từ 6 tuổi – 18 tuổi.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Thời điểm: Vào ban đêm nếu sử dụng 1 lần/ngày.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
– Xơ gan mật nguyên phát:
+ Người lớn và người cao tuổi: 10 – 15 mg/kg/ngày (tương đương khoảng 2 – 4 viên/ngày), chia làm 2 – 4 lần uống.
+ Trẻ em: Liều dùng tùy theo trọng lượng cơ thể.
– Làm tan sỏi mật:
+ Người lớn và người cao tuổi: 6 – 12 mg/kg/ngày (tương đương khoảng 1 – 3 viên/ngày) dùng 1 lần vào ban đêm hoặc chia làm nhiều lần.
+ Ở bệnh nhân béo phì: Có thể tăng lên 15 mg/kg/ngày (tương đương khoảng 3 – 4 viên/ngày) nếu cần.
Thời gian sử dụng thuốc có thể kéo dài đến 2 năm, tùy thuộc vào kích thước của sỏi và cần tiếp tục điều trị thêm 3 tháng sau khi sỏi tan rõ ràng.
+ Trẻ em: Liều dùng tùy theo trọng lượng cơ thể.
– Bệnh xơ nang ở trẻ em từ 6 – 18 tuổi: Uống 20 mg/kg/ngày chia làm 2 – 3 lần uống, nếu cần thiết có thể tăng lên 30 mg/kg/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng do quá liều là ít, chủ yếu là tiêu chảy.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời. Điều trị triệu chứng bằng bù nước và cân bằng chất điện giải.
Chống chỉ định
Thuốc Homan 300mg không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Sỏi calci hóa cản quang.
– Tắt đường mật (bao gồm tắc đường mật thông thường hoặc ống dẫn túi mật).
– Viêm túi mật và đường mật cấp.
– Giảm khả năng co thắt túi mật.
– Thường xuyên bị đau bụng mật.
– Viêm gan mãn tính.
– Loét dạ dày hoặc viêm ruột non và đại tràng.
– Không thành công trong phẫu thuật nối mật – ruột hoặc không hồi phục tốt lưu lượng mật ở trẻ em bị ứ mật.
– Phụ nữ mang thai, bà mẹ cho con bú, phụ nữ có thể mang thai.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc với các tần suất tương ứng như sau:
– Thường gặp: Tiêu chảy, đi phân sệt.
– Rất hiếm gặp:
+ Mày đay, xơ gan mất bù.
+ Canxi hóa sỏi mật làm không tan bởi acid mật, một số trường hợp phải phẫu thuật.
+ Đau bụng phía trên bên phải.
– Chưa rõ tần suất: Ngứa ngáy, buồn nôn, nôn.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Than hoạt, Colestyramine, Colestipol, thuốc kháng acid có chứa nhôm hydroxyd, smectit (oxyd nhôm): Ức chế sự hấp thụ và hiệu quả của thuốc Homan 300mg. Khi điều trị phải uống cách nhau ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi dùng acid ursodeoxycholic.
– Ciclosporin: Tăng sự hấp thu của Ciclosporin trong ruột. Do đó cần kiểm tra nồng độ trong máu và điều chỉnh liều Ciclosporin nếu cần.
– Ciprofloxacin: Giảm sự hấp thu của Ciprofloxacin.
– Calci nitrendipin: Giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) và thể tích dưới đường cong (AUC) của chất này.
– Dapsone: Giảm tác dụng điều trị của chất này.
– Thuốc tránh thai đường uống, các chất giảm cholesterol trong máu như Clofibrat, các nội tiết tố loại oestrogen: Tăng chứng sỏi mật.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai:
+ Chưa có đầy đủ dữ liệu về việc dùng thuốc, đặc biệt là trong ba tháng đầu của thai kỳ.
+ Các nghiên cứu trên động vật đã thấy về tác động gây quái thai trong giai đoạn đầu của thai kỳ.
+ Không nên sử dụng thuốc này trong thời kỳ mang thai.
+ Nếu trong khi sử dụng phát hiện có thai cần ngưng thuốc lập tức và hỏi ý kiến của bác sĩ. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có khả năng mang thai khi họ đã dùng các biện pháp tránh thai đáng tin cậy: Đồng thời nên sử dụng các biện pháp tránh thai không có nội tiết tố hoặc thuốc uống có estrogen liều thấp. Tốt nhất là biện pháp tránh thai không nội tiết do các thuốc ngừa thai chứa nội tiết tố có thể làm tăng chứng sỏi mật.
– Bà mẹ cho con bú: Chưa biết thuốc có đi qua sữa mẹ hay không. Do đó, không nên sử dụng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Nếu cần thiết phải điều trị bằng thuốc thì phải ngưng cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Khi sử dụng acid ursodeoxycholic, người bệnh cần được giám sát y tế.
– Trong khoảng thời gian 3 tháng đầu tiên điều trị, cần theo dõi các thông số chức năng gan như AST (SGOT), ALT (SGPT) và Y-GT mỗi 4 tuần, sau đó cứ mỗi 3 tháng một lần. Việc này để kiểm tra người bệnh có đáp ứng hay không đáp ứng với điều trị, đồng thời con giúp phát hiện sớm tiềm năng hủy hoại gan, đặc biệt ở bệnh nhân xơ gan mật nguyên phát giai đoạn tiến triển.
– Khi dùng để làm tan sỏi mật cholesterol:
+ Để đánh giá mức độ hiệu quả của điều trị và để phát hiện kịp thời sự calci hóa sỏi mật, phụ thuộc vào kích cỡ của sỏi, cần khảo sát túi mật thông qua X-quang hoặc các phương pháp thích hợp.
+ Nếu trên hình ảnh X quang túi mật không thể nhìn thấy hoặc trong trường hợp sỏi mật bị calci hóa, thấy xuất hiện tình trạng suy giảm khả năng co bóp túi mật hoặc có các cơn đau bụng mật thường xuyên thì không nên dùng Acid ursodeoxycholic.
– Khi sử dụng trong giai đoạn tiến triển để điều trị xơ gan mật nguyên phát: Một số trường hợp hiếm hoi xơ gan mất bù đã được báo cáo, chủ yếu thuyên giảm sau khi ngừng thuốc.
Nếu bị tiêu chảy thì phải giảm liều và trong trường hợp tiêu chảy kéo dài, thì phải ngưng thuốc.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Homan 300mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Homan 300mg hiện được bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với giá khoảng 280.000 đồng/hộp. Trên trang web của chúng tôi đang có mức giá tri ân khách hàng, chỉ 265.000 VNĐ/hộp.
Để mua được thuốc chính hãng, giá rẻ, được dược sĩ tư vấn tận tình, dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Sự hài lòng của khách hàng là tôn chỉ hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Homan 300mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi tóm tắt những ưu nhược điểm chính của thuốc này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Thu hẹp kích thước sỏi cholesterol.
– Làm ngưng sự tiến triển tổn thương mô học khi điều trị bệnh xơ nang liên quan đến rối loạn gan mật hiệu quả.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp nhiều tác dụng ngoài ý muốn như đau bụng phía trên bên phải, đi phân sệt, tiêu chảy, mày đay…
– Gây tác động đến thai nhi và trẻ sơ sinh, do đó không sử dụng cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
– Nhiều tương tác thuốc cần chú ý khi phối hợp thuốc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.