Thuốc Huntelaar 4mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú.
Quy cách đóng gói
Hộp 6 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén dài bao phim.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Lacidipin 4mg.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần chính Lacidipin
– Là chất chẹn kênh Calci, thuộc nhóm Dihydropyridin.
– Thuốc có tác dụng hạ huyết áp thông qua cơ chế sau:
+ Ức chế đặc hiệu và có tính chọn lọc cao đối với kênh Calci ở cơ trơn mạch máu.
+ Giãn tiểu động mạch ngoại vi, giảm kháng lực mạch máu nên làm hạ huyết áp.
Chỉ định
Thuốc được dùng để điều trị tăng huyết áp đơn lẻ hoặc phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác như: Thuốc lợi tiểu, thuốc chẹn beta giao cảm và thuốc ức chế ACE.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống. Uống nguyên viên với lượng nước thích hợp.
– Thuốc không ảnh hưởng bởi thức ăn nên có thể dùng bất cứ lúc nào. Nhưng tốt nhất nên uống thuốc vào buổi sáng và vào một thời điểm cố định trong ngày để tránh quên liều.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:
– Liều khởi đầu: Uống 2mg/lần/ngày.
– Tùy theo mức độ và đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân, bác sĩ sẽ điều chỉnh liều phù hợp. Có thể tăng liều lên 4mg hoặc 6mg nếu cần thiết sau thời gian phù hợp để thuốc phát huy được tối đa tác dụng dược lý. Thực tế, khoảng thời gian này thường hơn 3-4 tuần trừ trường hợp điều kiện lâm sàng bắt buộc phải tăng liều nhanh hơn.
– Bệnh nhân suy gan: Cần phải giảm liều do thuốc chuyển hóa chủ yếu qua gan.
– Bệnh nhân suy thận và người cao tuổi: Không cần hiệu chỉnh liều.
– Trẻ em: Chưa có nghiên cứu trên đối tượng này. Do đó, không sử dụng cho trẻ.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Bổ sung liều đã quên ngay khi nhớ ra. Nhưng chỉ uống bù khi vẫn còn cách xa liều dùng liều tiếp theo
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Chưa có báo cáo chính xác về các triệu chứng bất lợi khi dùng quá liều. Một số triệu chứng dự kiến có thể xảy ra như: Giãn mạch ngoại vi, hạ huyết áp quá mức, nhịp tim nhanh hoặc chậm.
+ Cách xử trí: Theo dõi chức năng tim, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Chống chỉ định
Thuốc Huntelaar 4mg không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Bệnh nhân hẹp động mạch chủ nặng.
– Sốc do tim.
– Nhồi máu cơ tim trong vòng 1 tháng.
– Cơn đau cấp trong đau thắt ngực ổn định mạn, đặc biệt là đau thắt ngực không ổn định.
– Rối loạn chuyển hóa Porphyrin.
Tác dụng không mong muốn
Trong thời gian sử dụng thuốc, bệnh nhân có thể gặp phải những tác dụng bất lợi sau:
– Thường gặp:
+ Đau đầu, chóng mặt.
+ Đánh trống ngực, tim đập nhanh.
+ Đỏ lựng.
+ Ban đỏ, ngứa, phát ban trên da.
+ Tiểu nhiều.
+ Suy nhược, phù.
– Ít gặp: Tăng sản nướu răng.
– Hiếm gặp:
+ Đau thắt ngực nặng hơn không rõ nguyên nhân, hạ huyết áp.
+ Phù mạch, mày đay.
Nếu thấy bất kỳ dấu hiệu nào bất lợi, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Tăng tác dụng hạ huyết áp khi kết hợp với thuốc lợi tiểu, chẹn beta hay ức chế men chuyển.
– Cimetidin làm tăng nồng độ Lacidipin trong máu.
– Thuốc có ái lực cao với protein, albumin và alpha-l-glycoprotein.
– Uống thuốc cùng với nước ép bưởi có thể làm thay đổi sinh khả dụng.
– Cyclosporin: Giảm có phục hồi Lacidipin trong máu qua thận. Do đó, làm giảm tỷ lệ hoạt chất lọc cầu thận.
– Chất ức chế hoặc cảm ứng CYP3A4 có thể làm thay đổi khả năng hấp thu và thải trừ của Lacidipin.
– Thuốc chống động kinh (Carbamazepin, Phenobarbital, Phenytoin) làm giảm hoạt lực của thuốc Huntelaar 4mg.
– Thuốc chống viêm không steroid NSAIDs: Ức chế tổng hợp Prostaglandin, đối kháng với tác dụng hạ huyết áp.
Để tránh tương tác xảy ra, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và tiền sử bệnh.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Trong giai đoạn đầu của thai kỳ, thuốc có thể ức chế co bóp tử cung. Nhưng vẫn chưa có dữ liệu chứng minh rằng thuốc làm chậm quá trình sinh đẻ. Tuy nhiên, thuốc có thể gây hạ huyết áp ở mẹ, giảm tưới máu tử cung và nhau thai. Do đó, tính an toàn chưa được thiết lập. Không nên sử dụng thuốc trong thời gian thai kỳ trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
– Bà mẹ cho con bú: Thuốc có thể phân bố vào trong sữa mẹ. Do đó, hãy cân nhắc kỹ lưỡng giữa lợi ích của người mẹ và nguy cơ đối với trẻ sơ sinh trước khi dùng thuốc.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Cần hết sức chú ý đối với phụ nữ sau sinh bởi vì thuốc có thể gây giãn cơ tử cung.
– Thận trọng khi sử dụng cho những đối tượng sau:
+ Bệnh nhân có bất thường trong hoạt động của nút SA và AV.
+ Bệnh nhân có khoảng QT kéo dài bẩm sinh hoặc hay mắc phải.
+ Người bệnh điều trị đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT như thuốc chống loạn nhịp tim, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, Kháng sinh, kháng Histamin,…
+ Người có chức năng gan suy giảm.
+ Bệnh nhân suy tim hoặc chức năng thất trái bị suy.
– Trong trường hợp, có những triệu chứng bất thường như thấy cơn đau tim xuất hiện hoặc nặng lên nhanh chóng, ngay lập tức dừng thuốc và đến cơ sở y tế để thăm khám.
Điều kiện bảo quản
– Khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng mặt trời chiếu vào.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
Thuốc Huntelaar 4mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau. Trên trang web của chúng tôi, thuốc đang có giá vô cùng ưu đãi, chỉ 240.000 VNĐ.
Để mua được thuốc chất lượng tốt với giá ưu đãi nhất hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt hàng ngay trên website.
– Chat với dược sĩ tư vấn.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Huntelaar 4mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Điều trị hiệu quả chứng tăng huyết khi sử dụng đơn độc hoặc phối hợp.
– Dạng viên dễ sử dụng và mang theo khi cần dùng đến.
– Chỉ cần uống 1 liều duy nhất trong ngày để kiểm soát huyết áp.
Nhược điểm
– Tính an toàn chưa được thiết lập đối với phụ nữ trong giai đoạn mang thai và cho con bú.
– Không sử dụng được cho trẻ em, bệnh nhân sốc do tim, hẹp động mạch chủ nặng, nhồi máu cơ tim,…
– Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc do thuốc gây chóng mặt.
– Có thể xảy ra tương tác khi kết hợp chung với thuốc khác.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.