Thuốc I-Sucr-In là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Samrudh Pharmaceuticals PVT. Ltd., Ấn Độ.
Quy cách đóng gói
Hộp 5 ống x 5ml.
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm.
Thành phần
Mỗi ống có chứa:
– Phức hợp Sắt hydroxide với Sucrose tương đương với sắt nguyên tố 100mg.
– Tá dược: Nước pha tiêm IP, Natri Hydroxide IP.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Sắt nguyên tố
– Là các hạt Sắt (III) hydroxide đa nhân xung quanh bề mặt được bao phủ bởi một lượng lớn các phân tử Sucrose liên kết không cộng hóa trị tạo thành một phức hợp có khối lượng phân từ khoảng 43kD.
– Phân tử này có khối lượng lớn và không đào thải qua thận.
– Sắt trong các hạt đa nhân sẽ kết hợp thành các khối tương tự như của Ferritin sinh lý.
– Tác dụng: Bổ sung sắt cho tình trạng thiếu máu do thiếu sắt, đặc biệt ở những người suy thận mạn.
Chỉ định
Thuốc I-Sucr-In được sử dụng trong những trường hợp sau:
– Người bệnh suy thận mạn cần thẩm phân qua màng bụng đang dùng Erythropoietin.
– Người bệnh suy thận mạn cần đến lọc máu đang dùng Erythropoietin.
– Người bệnh bị suy thận mạn chưa dùng các biện pháp lọc máu, có hoặc không dùng Erythropoietin.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền tĩnh mạch.
– Trước khi tiêm tay phải tuyệt đối vô trùng.
– Quanh vị trí tiêm phải được tiệt trùng đúng cách.
– Kiểm tra bằng mắt thường dung dịch thuốc các tiểu phân nhỏ hoặc màu dung dịch trước khi tiêm.
– Khi tiêm, kim tiêm không được xuyên qua mạch máu, nếu không sẽ bị hoại tử mạch máu.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
– Bệnh nhân suy thận mạn chưa dùng đến các biện pháp lọc máu:
+ Tổng liều 1000mg trong 14 ngày.
+ Tiêm tĩnh mạch chậm 200mg trong 2-5 phút, chia thành 5 lần trong 14 ngày.
+ Chưa có nhiều kinh nghiệm trong việc sử dụng 500mg Sắt Sucrose hòa tan với tối đa 250 ml NaCl 0,9% truyền tĩnh mạch, dùng trong 3,5-4 giờ vào ngày thứ nhất và ngày thứ 14 ngày.
– Bệnh nhân suy thận mạn có dùng các biện pháp lọc máu:
+ Liều khuyên dùng: 100mg (5ml)/lần x 1-3 lần/tuần.
+ Tổng liều ít nhất 1000mg trong 10 kì lọc máu liên tiếp. Để duy trì mức Hemoglobin, Hematocrit và các thông số khác liên quan đến dự trữ sắt trong khoảng cho phép, bệnh nhân có thể vẫn cần dùng đến liệu pháp Sắt sucrose ở liều thấp nhất có hiệu quả.
+ Tiêm tĩnh mạch chậm vào đường lọc máu trong khoảng thời gian từ 2-5 phút.
+ Truyền tĩnh mạch: 5ml Sắt sucrose được hòa lẫn hoàn toàn với tối đa là 100ml NaCl 0,9% ngay trước khi truyền. Tốc độ truyền: 100mg Sắt trong ít nhất 15 phút.
– Bệnh nhân suy thận mạn cần thẩm phân qua màng bụng:
+ Tổng liều 1000mg trong 28 ngày, chia làm 3 lần dùng, hai lần đầu truyền 300mg/lần, truyền trong vòng 1,5 giờ trong 14 ngày đầu, lần thứ 3 truyền 400mg trong 2,5 giờ vào 14 ngày sau đó.
Chú ý: Không trộn lẫn các thuốc khác hoặc cho vào các thuốc dinh dưỡng đường tiêm khác với Sắt sucrose để truyền.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Khi quên liều: Thuốc được tiêm bởi cán bộ y tế, do đó không xảy ra tình trạng quên liều.
Khi quá liều:
– Triệu chứng: Tích tụ Sắt trong khu dự trữ dẫn đến chứng máu nhiễm sắt (Hemosiderosis), nôn, buồn nôn, chóng mặt, đau khớp, liệt nhẹ, đau bụng, đau cơ, phù và nhịp tim mạch giảm, cao huyết áp, khó thở, đau đầu.
– Cách xử trí:
+ Truyền dịch, Hydrocortison và/hoặc kháng Histamin.
+ Truyền tĩnh mạch như khuyến cáo hay truyền tốc độ chậm có thể giảm nhẹ triệu chứng.
+ Kiểm tra định kỳ các thông số Ferritin và mức độ bão hòa Transferrin có thể hỗ trợ cho việc chẩn đoán tích tụ Sắt.
Chống chỉ định
Thuốc I-Sucr-In không được sử dụng trong các trường hợp sau:
– Bệnh nhân quá tải Sắt.
– Bệnh nhân thiếu máu không phải do thiếu Sắt.
– Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc:
– Suy tim mạn, chuột rút, đau cơ xương.
– Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau dạ dày, tăng men gan.
– Kích ứng da, ngứa ngáy, phản ứng tại nơi tiêm
– Hạ huyết áp, đau ngực, tăng huyết áp, tăng thể địch, chóng mặt, khó thở, viêm phổi, ho, nhức đầu, suy nhược, khó chịu.
Thông báo cho bác sĩ bất kỳ phản ứng phụ khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc
Không kết hợp với thuốc chứa sắt đường uống do có thể làm giảm hấp thu Sắt theo đường uống.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Thuộc phân loại nhóm B. Chưa có các nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ có thai. Do đó chỉ dùng thuốc khi thật sự cần thiết và phải cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
– Bà mẹ cho con bú: Chưa biết thuốc I-Sucr-In có bài tiết qua sữa mẹ hay không, cản trọng khi sử dụng cho bà mẹ đang cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo về việc thuốc có ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Có thể xuất hiện các phản ứng quá mẫn trong quá trình sử dụng.
– Ngừng dùng Sắt nếu có các biểu hiện quá tải Sắt ở mô.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C, không để đông lạnh.
– Tránh ánh sáng.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc I-Sucr-In giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc tiêm I-Sucr-In được nhập khẩu và chỉ được bán tại một số cơ sở được cấp phép trên toàn quốc. Giá bán có thể chênh lệch tùy từng địa điểm. Trên trang web của chúng tôi đang có mức giá tri ân khách hàng, chỉ 55.000VNĐ/hộp.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Hãy là người tiêu dùng thông thái trong việc lựa chọn những sản phẩm nhạy cảm, tránh tiền mất tật mang.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc I-Sucr-In có tốt không? Đây là tâm lý của hầu hết người dùng trước khi quyết định dùng thuốc.
Tốt hay không còn tùy thuộc vào nhiều yếu tố: Thứ nhất là nơi mua, có mua đúng hàng chuẩn hay không. Thứ 2 là cách dùng, dùng có đúng như hướng dẫn của bác sĩ chỉ định.
Hãy cùng chúng tôi điểm lại ngắn gọn những ưu nhược điểm của sản phẩm này:
Ưu điểm
– Cung cấp Sắt cho bệnh nhân bị suy thận mạn có lọc hoặc không lọc máu.
– Quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đáp ứng các tiêu chuẩn.
Nhược điểm
– Chưa thiết lập tính an toàn khi dùng thuốc I-Sucr-In cho trẻ em.
– Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và phụ nữ đang cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.