Thuốc Ibaganin 1g/5ml là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.
Quy cách đóng gói
Hộp 30 ống x 5ml.
Dạng bào chế
Dung dịch uống.
Thành phần
Mỗi ống có chứa:
– Arginin hydroclorid lg
– Tá dược: Natri citrat, Acid citric, Aspartam, Natri benzoat, tinh dầu cam, Ethanol 96%, Tartrazin, nước tinh khiết vừa đủ 1g.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Arginin
– Là một acid amin cần thiết trong chu trình ure đối ở những người thiếu hụt các enzym sau:
+ Ornithin transcarbamylase (OTC).
+ Argininosuccinat synthetase (ASS).
+ N-acetylglutamat synthase (NAGS).
+ Carbamyl phosphat synthetase (CPS).
+ ArgininosuceinatIyase (ASL).
Khi gặp phải các rối loạn như trên, thuốc giúp hồi phục nồng độ Arginin trong máu, ngăn ngừa phản ứng dị hóa protein. Những sản phẩm trung gian của chu trình urê ít có độc tính và dễ dàng đào thải qua nước tiểu hơn so với Amoniac và tạo được con đường chọn lọc cho việc đào thải Nitrogen.
– Arginin làm tăng nồng độ Glucose huyết có thể do tác dụng trực tiếp, lượng Glucose phóng thích từ gan có liên hệ trực tiếp với lượng Acid amin được hấp thu. Đồng thời việc ly giải Glycogen và tân tạo Glucose cũng có thể là các bước trung gian của quá trình Arginin kích thích giải phóng Glucagon.
– Ngoài ra, nó còn kích thích giải phóng hormon tăng trưởng và Prolactin của tuyến yên nhờ tác động vào vùng dưới đồi. Những người có chức năng tuyến yên bình thường, sau khi sử dụng Arginin nồng độ hormon tăng trưởng trong huyết tương tăng. Đối với bệnh nhân có chức năng tuyến yên suy giảm, không tăng hoặc tăng rất ít hormon tăng trưởng.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp sau:
– Điều trị duy trì:
+ Tăng Amoniac máu ở người thiếu OTC, CPS.
+ Tăng Amoniac máu bị Arginosuccinic niệu, Citrulin máu.
– Điều trị hỗ trợ:
+ Chứng rối loạn khó tiêu.
+ Cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị mắc bệnh tim mạch ổn định.
– Bổ sung chất dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình Ure, bao gồm tăng Citrulin máu, Arginosuccinic niệu, tăng Amoniac máu tuýp I và II, thiếu men N – Acetyl glutamate synthetase.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Thời điểm sử dụng: Trước các bữa ăn chính.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
– Điều trị duy trì tăng Amoniac máu ở người thiếu OTC, CPS:
+ Trẻ sơ sinh: 100mg/kg/ngày, chia 3 – 4 lần.
+ Trẻ từ 1 tháng – 18 tuổi: 100mg/kg/ngày, chia 3 – 4 lần.
– Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng Amoniac máu bị Arginosuccinic niệu, Citrulin máu: Trẻ sơ sinh đến 18 tuổi dùng 100-175 mg/kg/lần, dùng 3 – 4 lần mỗi ngày cùng với thức ăn, cần hiệu chỉnh liều theo đáp ứng của từng đối tượng.
– Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu: Người lớn dùng 3 – 6 g/ngày.
– Điều trị hỗ trợ giúp cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị mắc bệnh tim mạch ổn định: Người lớn uống 6 – 21 g/ngày, không quá 8g/lần.
– Bổ sung dinh dưỡng: Người lớn uống 3-20 g/ngày tùy theo tình trạng của bệnh.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều.
– Khi quá liều:
+ Chứng thở quá nhanh do nhiễm acid chuyển hóa tạm thời. Nhiễm acid và sự thiếu hụt cơ bản sẽ trở lại mức bình thường sau khi kết thúc hoàn chỉnh việc truyền. Nếu tình trạng trên không được khắc phục nên xác định lại sự thiếu hụt và điều chỉnh đúng, việc tính toán dựa vào tác nhân kiềm hóa.
+ Quá liều ở trẻ em gây nguy cơ nhiễm acid chuyển hóa tiểu quản thận, phù não hoặc thậm chí tử vong. Nên chuẩn bị sẵn thuốc kháng histamin thích hợp để phòng trường hợp phản ứng dị ứng xảy ra.
Chống chỉ định
Thuốc Ibaganin 1g/5ml không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Rối loạn chu trình ure do enzym Arginase bị thiếu hụt.
– Tăng Amoniac huyết do nhiễm acid hữu cơ trong máu.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ đã được ghi nhận như sau:
– Thường gặp: Tê cóng, đau đầu; buồn nôn, nôn; đỏ bừng, kích thích tĩnh mạch cục bộ; tăng thân nhiệt.
– Hiếm gặp: Phù nề, đỏ, đau; giảm lượng tiểu cầu; phản ứng phản vệ.
– Tần xuất không xác định:
+ Giảm huyết áp, viêm tĩnh mạch; co cứng cơ bụng và chướng bụng ở người có xơ nang; giải phóng hormon tăng trưởng, Insulin, Glucagon, Prolactin.
+ Tăng Kali huyết ở người bị bệnh gan, thận, đái tháo đường; giảm Phospho huyết ở người tiểu đường.
+ Tăng mức Nitơ urê huyết và Creatinin huyết thanh.
– Hướng dẫn xử trí ADR:
+ Phản ứng dị ứng với triệu chứng như phát ban đỏ, sưng tay và mặt: Tình trạng này sẽ giảm bớt nhanh khi ngừng thuốc và sử dụng Diphenhydramin.
+ Khi thấy biểu hiện khác lạ phải ngừng sử dụng thuốc và báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Thuốc tránh thai uống phối hợp bởi Estrogen và Progestogen: Tăng đáp ứng của hormon tăng trưởng, giảm đáp ứng của hormon Glucagon, Insulin với Arginin.
– Thuốc lợi tiểu Thiazid, Xylitol, Aminophyllin: Tăng nồng độ Insulin trong huyết tương.
– Xylitol, Aminophylline: Giảm đáp ứng của Glucagon với arginin.
– Sufonylure, thuốc trị tiểu đường đường uống: Làm ngăn cản đáp ứng của Glucagon trong huyết tương với Arginin.
– Phenytoin: Giảm sự đáp ứng của Insulin trong huyết tương với Arginin khi cơ thể không dung nạp được Glucose.
– Đang điều trị nhiễm kiềm chuyển hóa ở đối tượng bị bệnh gan nặng vừa mới dùng Spironolacton: Tang kali huyết nặng.
– Thuốc lợi tiểu giảm đào thải Kali: Tăng kali huyết gây bởi Arginin.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Không có nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát tốt ở phụ nữ mang thai. Không dùng thuốc này trong giai đoạn này.
– Bà mẹ cho con bú: Không biết rõ thuốc có được bài xuất với lượng đáng kể trong sữa người hay không. Cân nhắc giữa lợi ích cho mẹ và nguy cơ đối với trẻ để quyết định việc ngừng dùng thuốc và ngừng cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ hạ huyết áp, nôn, buồn nôn ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
– Không dùng thuốc cho người có cơ địa dị ứng. Thuốc kháng Histamin được sử dụng nếu phản ứng dị ứng xảy ra.
– Thận trọng với bệnh nhân có gặp vấn đề về thận hoặc vô niệu.
– Với liều cao để điều trị chứng Amoniac huyết cấp tính nguy cơ nhiễm acid chuyển hóa do tăng Clorid huyết. Vì vậy, cần theo dõi nồng độ Clorid và Bicarbonat huyết tương.
– Do Arginin chứa Nito hàm lượng cao có thể chuyển hóa được, do đó trước khi điều trị phải đánh giá tác dụng tạm thời đối với thận của lượng Nitơ cao.
– Không dùng thuốc sau nhồi máu cơ tim.
– Thuốc có tá dược Aspartam chứa hàm lượng lớn Phenylalanin ảnh hưởng đến người bị Phenylceton niệu.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Ibaganin 1g/5ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc được bán rộng rãi ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên cả nước. Nếu có thắc mắc về sản phẩm, có thể trực tiếp liên hệ cho chúng tôi qua số hotline để có ngay thuốc chính hãng với giá cả ưu đãi và giao hàng nhanh nhất có thể.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc bổ gan Ibaganin 1g/5ml có tốt không? Cùng điểm lại một số tác dụng tiêu cực và tích cực khi sử dụng sản phẩm:
Ưu điểm
– Dạng dung dịch uống thích hợp cho mọi lứa tuổi, đặc biệt là những người gặp khó khăn về nuốt.
– Hiệu quả trong điều trị duy trì tăng Amoniac và bổ sung dinh dưỡng khi cần thiết.
Nhược điểm
– Tương tác với nhiều thuốc thận trọng khi phối hợp.
– Thận trọng khi dùng cho suy chức năng thận, phụ nữ cho con bú.
– Thường gặp triệu chứng ảnh hưởng tới sức khỏe như tê cóng, đau đầu; buồn nôn, nôn; đỏ bừng, kích thích tĩnh mạch cục bộ; tăng thân nhiệt.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.