Thuốc Indclav 1000 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Indchemie Health Specialities Pvt. Ltd. – Ấn Độ.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Amoxicilin (dưới dạng Amoxicilin Trihydrat) 875mg.
– Acid Clavulanic (dưới dạng Kali Clavulanat) 125mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính trong công thức
– Amoxicilin:
+ Là kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm Beta-Lactam có phổ kháng khuẩn rộng.
+ Cơ chế: Ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, từ đó tiêu diệt vi khuẩn một cách nhanh chóng.
+ Tuy nhiên, Amoxicilin rất dễ bị phá hủy bởi Beta-Lactamase, do đó không có tác dụng đối với những chủng vi khuẩn sản sinh ra các enzym này.
– Acid Clavulanic:
+ Có cấu trúc Beta-Lactam gần giống với Penicilin và có khả năng ức chế Beta-Lactamase do phần lớn các vi khuẩn Gram âm và Staphylococcus sinh ra.
+ Đặc biệt nó có tác dụng ức chế mạnh các Beta-Lactamase truyền qua plasmid gây kháng các Penicilin và các Cephalosporin.
+ Bản thân Acid Clavulanic có tác dụng kháng khuẩn rất yếu.
– Acid Clavulanic giúp cho Amoxicilin không bị Beta-Lactamase phá hủy, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của Amoxicilin một cách hiệu quả đối với nhiều vi khuẩn thông thường đã kháng.
Chỉ định
Thuốc Indclav 1000 được sử dụng cho các trường hợp:
– Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên như viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không hiệu quả.
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H.influenzae và B.catarrhalis sinh Beta-Lactamase như viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi – phế quản.
– Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu – sinh dục bởi các chủng E.coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh như viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
– Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
– Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
– Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.
– Nhiễm khuẩn khác:
+ Nhiễm khuẩn do nạo thai.
+ Nhiễm khuẩn máu sản khoa.
+ Nhiễm khuẩn trong ổ bụng (tiêm tĩnh mạch trong nhiễm khuẩn máu, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn sau mổ, đề phòng nhiễm khuẩn trong khi mổ dạ dày – ruột, tử cung, đầu và cổ, tim, thận, thay khớp và đường mật).
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống. Không được tự ý thay đổi đường dùng thuốc.
– Uống nguyên viên, không nhai, không nghiền viên khi uống.
– Thời điểm sử dụng: Trước bữa ăn.
Liều dùng
Tham khảo liều dùng:
– Người lớn và trẻ trên 12 tuổi, trên 40kg: Tính theo Amoxicilin 500-625 mg x 3 lần/ngày hay 1000mg x 2 lần/ngày.
– Trẻ em dưới 40kg hoặc dưới 12 tuổi: Nên dùng dạng bào chế khác thích hợp hơn.
– Bệnh nhân suy thận:
+ Nếu độ thanh thải creatinin > 30ml/phút: Không cần điều chỉnh liều.
+ Nếu độ thanh thải creatinin từ 15-30ml/phút: Dùng liều thông thường cách nhau 12-18 giờ/lần.
+ Nếu độ thanh thải creatinin từ 5-15ml/phút: Dùng liều thông thường cách nhau 20-36 giờ/lần.
+ Nếu độ thanh thải creatinin < 5ml/phút: Dùng liều thông thường cách nhau 48 giờ/lần.
– Không nên điều trị trên 14 ngày mà không tái khám.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, dùng liều kế tiếp như dự định.
+ Không dùng gấp đôi liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Có thể xảy ra tùy thuộc vào từng bệnh nhân. Nguy cơ gặp phải tình trạng tăng Kali huyết là rất cao.
+ Cách xử lý: Nếu có các phản ứng bất thường, ngừng thuốc và đưa ngay đến trung tâm y tế để được xử lý kịp thời. Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại bỏ thuốc ra khỏi tuần hoàn.
Chống chỉ định
Thuốc Indclav 1000 không được dùng cho các trường hợp:
– Có tiền sử dị ứng với nhóm Beta – Lactam (các Penicilin và Cephalosporin).
– Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Trẻ em cân nặng dưới 40kg hoặc dưới 12 tuổi.
Tác dụng không mong muốn
– Thường gặp:
+ Ỉa chảy.
+ Ngoại ban, ngứa.
– Ít gặp:
+ Tăng bạch cầu ái toan.
+ Buồn nôn, nôn.
+ Viêm gan và vàng da ứ mật, tăng Transaminase. Có thể nặng và kéo dài trong vài tháng.
+ Ngứa, ban đỏ, phát ban.
– Hiếm gặp:
+ Phản ứng phản vệ, phù Quincke.
+ Giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu.
+ Viêm đại tràng giả mạc.
+ Hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì do ngộ độc.
+ Ban đỏ đa dạng, viêm da bong.
+ Viêm thận kẽ.
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
Tương tác thuốc
Cần phải cẩn thận khi dùng đồng thời thuốc Indclav 1000 với:
– Thuốc chống đông máu: Do có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu.
– Các thuốc tránh thai uống: Do có thể làm giảm hiệu quả tránh thai.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai: Các nghiên cứu thực nghiệm trên của chuột đã chứng minh thuốc không gây ảnh hưởng đến sự phát triển bào thai. Tuy nhiên, nghiên cứu sử dụng cho người mang thai chưa đầy đủ. T-hận trọng khi dùng, nhất là trong 3 tháng đầu, trừ trường hợp cần thiết do bác sĩ chỉ định.
– Bà mẹ cho con bú: Thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ thuốc trong sữa. Có thể sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
Cần thận trọng khi sử dụng cho các trường hợp sau:
– Người bệnh có biểu hiện rối loạn chức năng gan: Tuy ít xảy ra các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật nhưng có thể biểu hiện nặng. Những triệu chứng này thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị.
– Cần chú ý đến liều dùng cho người suy thận trung bình hay nặng.
– Với người có tiền sử quá mẫn với các Penicilin, có thể xuất hiện phản ứng nặng hoặc tử vong.
– Người bệnh dùng Amoxicilin bị mẩn đỏ kèm sốt nổi hạch.
– Dùng kéo dài có thể làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
– Để xa tầm tay của trẻ.
Thuốc Indclav 1000 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Indclav 1000 được bán rộng rãi tại các quầy thuốc, nhà thuốc trên toàn quốc với nhiều mức giá khác nhau. Để mua được thuốc chất lượng, giá cả hợp lý cũng như nhận được sự tư vấn hợp lý từ các dược sĩ, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline hoặc đặt hàng qua website.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Nhiều người đặt câu hỏi Thuốc Indclav 1000 có tốt không? Đây là tâm lý của hầu hết người dùng trước khi quyết định dùng thuốc. Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng Dược Điển Việt Nam điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Có hiệu quả điều trị với bệnh nhiễm khuẩn ở nhiều cơ quan như đường hô hấp, da và mô mềm, tiết niệu – sinh dục, kể cả nhiễm khuẩn nặng.
– Thiết kế nhỏ gọn, tiện lợi khi sử dụng và mang theo.
– Giá thành hợp lý.
Nhược điểm
– Có thể gây ra một số tác dụng phụ khi dùng.
– Cần thận trọng khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.