Thuốc Inflagic là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 ống x 5ml.
Dạng bào chế
Dung dịch uống.
Thành phần
Mỗi ml có chứa:
– Betamethason 0,05mg.
– Dexchlorpheniramin maleat 0,4mg.
– Tá dược vừa đủ 1ml.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần
– Betamethason
+ Là Floumethylprednisolon thuộc nhóm Glucocorticoid tổng hợp có tác dụng kháng viêm, chống dị ứng, ức chế miễn dịch.
+ Cơ chế: Ức chế tuyến yên giải phóng ACTH, vỏ thượng thận ngừng tiết hormone corticoid nội sinh.
– Dexchlorpheniramin maleat:
+ Là chất kháng histamine thuộc dẫn xuất của Propylamin có tác dụng chống dị ứng.
+ Cơ chế: Ức chế có cạnh tranh với với Histamin tại thụ thể H1.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp sau:
– Các bệnh dị ứng đường hô hấp (hen phế quản nặng, viêm mũi dị ứng).
– Dị ứng da như mày đay trừ mạn tính, bệnh huyết thanh, viêm da dị ứng, bệnh viêm da tiếp xúc phản ứng thuốc.
– Dị ứng ở mắt như:
+ Viêm giác mạc, viêm mống mắt không hạt.
+ Viêm mạch mạc, viêm kết mạc, viêm màng bồ đào.
+ Viêm màng mạch-võng mạc, viêm mống mắt-thể mủ.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Thời điểm sử dụng: Bất cứ lúc nào, tuy nhiên nên dùng cùng thời điểm mỗi ngày.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:
– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1-2 ống/lần x 2 lần/ngày.
– Trẻ em từ 2 đến 12 tuổi: 1 ống/lần x 1-2 lần/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Quá liều glucocorticoid gây ngộ độc cấp hoặc gây tử vong rất hiếm khi xảy ra.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Inflagic không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Liên quan đến Betamethason:
+ Nhiễm virus đang tiến triển (kể cả mụn rộp, vẩy nến, Herpes zoster, viêm gan).
+ Trạng thái tâm thần chưa được kiểm soát bằng cách điều trị.
+ Đang dùng vắc xin sống.
– Liên quan đến Dexchlorpheniramin:
+ Nguy cơ tăng nhãn áp góc hẹp.
+ Nguy cơ giữ nước tiểu do rối loạn tuyến niệu đạo.
Tác dụng không mong muốn
– Thường gặp:
+ Hạ kali huyết, giữ natri và nước gây phù nề, tăng huyết áp…
+ Hội chứng Cushing, giảm dung nạp carbonhydrate, rối loạn kinh nguyệt, giảm bài xuất ACTH, teo tuyến thượng thận.
+ Teo cơ hồi phục, hoại tử xương vô khuẩn, nhược cơ, loãng xương, gãy xương nứt đốt sống.
+ Teo da, ban đỏ, bầm máu, rậm lông.
+ Loét dạ dày tá tràng, viêm tụy cấp, loét chảy máu, loét thủng.
+ Mất ngủ, sảng khoái.
+ Kinh nguyệt thất thường…
+ Ít gặp:
+ Quá mẫn, đôi khi gây choáng phản vệ, tăng cân, ngon miệng.
+ Buồn nôn, khó ở, nấc, áp xe vô khuẩn.
+ Tăng bạch hầu, huyết khối tắc mạch…
+ Triệu chứng ngừng thuốc đột ngột: Suy thượng thận cấp, hạ huyết áp, tử vong. Ngừng thuốc đôi khi lại giống như tái phát bệnh.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Liên quan đến Betamethason:
+ Barbiturat, Phenytoin, Aminoglutethimid, Rifampicin, Carbamazepin, Ephedrine: Tăng sự thanh thải Corticosteroid dẫn đến giảm tác dụng điều trị của thuốc.
+ Thuốc hạ đường huyết (kể cả insulin), thuốc hạ huyết áp, thuốc lợi tiểu: Đối kháng tác dụng.
+ Acetazolamid, các thiazid lợi tiểu quai: Tăng tác dụng hạ kali huyết.
+ Dẫn chất Coumarin: Tăng tác dụng chống đông máu.
+ Salicylat: Sự thanh thải salicylat tăng dẫn đến ngộ độc salicylat.
+ Các thuốc lợi tiểu (như Thiazid, Furosemid), Amphotericin B: Tăng tác dụng giảm kali huyết của Corticoid.
– Liên quan đến Dexchlorpheniramin:
+ Thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOI) kéo dài: Tăng tác dụng của Dexchlorpheniramin gây chứng hạ huyết áp trầm trọng.
+ Rượu, thuốc chống trầm cảm loại Tricyclic, Barbiturate, thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương: Tăng tác dụng an thần của Dexchlorpheniramin.
– Thuốc chống đông uống: Giảm tác dụng của thuốc này.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Dùng Corticoid kéo dài ở bà mẹ mang thai đã thấy giảm cân ở trẻ sơ sinh, nguy cơ ức chế vỏ thượng thận. Dùng Dexchlorpheniramin không thấy tác động gây quái thai nhưng dùng thuốc kháng cholinergic liều có thấy rối loạn như căng bụng, chậm đi tiêu phân su… hiếm khi được ghi nhận. Do đó cân nhắc lợi ích và nguy cơ khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai.
– Bà mẹ cho con bú: Thuốc qua được sữa mẹ có nguy cơ gây an thần, ức chế phát triển ở trẻ, giảm chức năng tuyến thượng thận… Không dùng thuốc cho trẻ bú sữa mẹ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ suy giảm tâm thần, vận động, buồn ngủ làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Liên quan đến Betamethason:
+ Thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh tiểu đường, tăng huyết áp.
+ Hạn chế tiếp xúc với người bị bệnh sởi, thủy đậu.
+ Gây dương tính với các xét nghiệm thực hiện trong bài kiểm tra chống Doping.
– Liên quan đến Dexchlorpheniramin:
+ Thận trọng dùng thuốc cho người cao tuổi do nguy cơ gây chóng mặt, buồn ngủ, hạ huyết áp.
+ Do nguy cơ tích luỹ thận trọng dùng thuốc khi bị suy gan, suy thận nặng.
– Theo dõi người dùng do nguy cơ xuất hiện các tác dụng phụ như rối loạn thị giác, bệnh xơ vữa động mạch.
– Thuốc chứa Natri benzoat nên không dùng cho trẻ sơ sinh do nguy cơ gây tác dụng phụ trên đường hô hấp, tim mạch, thần kinh.
– Thuốc chứa Sorbitol không nên dùng cho người mắc chứng không dung nạp Fructose hoặc đường khác.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Inflagic giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Inflagic hiện được bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với giá khoảng 60.000 đồng/hộp. Trên trang web của chúng tôi đang có mức giá tri ân khách hàng, chỉ 50.000 VNĐ/hộp.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Inflagic có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng dung dịch duy nhất kết hợp 2 thành phần Betamethasone và Dexclorpheniramin trong điều trị dị ứng.
– Hiệu quả trong điều trị dị ứng mắt, da và đường hô hấp.
– Giá thành rẻ.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp một số tác dụng ngoài ý muốn.
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.