Thuốc IVF – M inj 150 IU là thuốc gì?
Nhà sản xuất
LG Life Sciences Ltd. – Hàn Quốc.
Quy cách đóng gói
Hộp 5 lọ và 5 ống 1ml Natri clorid pha tiêm.
Dạng bào chế
Bột pha tiêm.
Thành phần
Mỗi lọ có thành phần:
– Menotropin 150 IU.
– Tá dược (Mannitol, Natri dihydro phosphat,…) vừa đủ 1 lọ.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính Menotropin
– Là hormon sinh dục chứa cả FSH và LH, được tiết ra bởi thùy trước tuyến yên. Chất này giúp đảm bảo hoạt động của tuyến sinh dục và làm tăng bài tiết hormon sinh dục ở cả 2 giới. Vì vậy, Menotropin thường được dùng cho trường hợp nữ giới bị vô kinh, vô sinh; nam giới ít tinh trùng, khả năng tình dục kém.
– Ở phái nữ, FSH giúp kích thích nang noãn phát triển, làm tăng sản sinh Estrogen. Đến giữa chu kỳ, Estrogen kích thích giải phóng LH khiến nang vỡ ra, tạo thành hoàng thể giúp tiết ra Progesteron.
– Ở nam giới, FSH làm tăng sản xuất tinh trùng, LH kích thích tinh hoàn tiết ra Testosteron.
Chỉ định
Thuốc được dùng trong các trường hợp:
– Ở nữ giới: Vô sinh do thiếu Menotropin, hỗ trợ thụ tinh trong ống nghiệm khi dùng với hCG hay Clomifen citrat.
– Ở nam giới: Dùng cùng hCG để kích thích tạo tinh trùng.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Thuốc dùng tiêm bắp.
– Pha 1 lọ bột trong 1 ống pha tiêm Natri clorid rồi tiêm lập tức ngay sau khi pha.
– Việc tiêm thuốc phải được thực hiện bởi nhân viên y tế.
Liều dùng
– Ở nữ giới:
+ Phác đồ A: Mỗi ngày 75 – 150 IU trong 10 ngày hoặc đến khi xuất hiện chảy máu ở nang trứng De Graaf. Ngừng thuốc khi các chỉ số bạch cầu ưa acid âm đạo và chỉ tiêu Fern Test, Spinnbarkeit chỉ ra là nang trứng đã chín.
+ Phác đồ B: Mỗi ngày tiêm 75 IU trong 4 ngày đầu. Nếu xét nghiệm thấy hoạt tính nang trứng có tăng thì tiếp tục điều trị theo phác đồ A. Nếu xét nghiệm thấy không đạt thì tăng liều lên 150 IU mỗi ngày.
– Ở nam giới: 75 – 150 IU/ngày cho đến khi đạt hiệu quả. Dùng cùng với IVF – C với liều 1000 – 1500 IU, tuần 2-3 lần, tiêm tối đa 10 lần.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quên liều: Do quá trình tiêm được nhân viên y tế thực hiện nên không xảy ra tình trạng quên liều.
– Quá liều: Chưa rõ thông tin về việc sử dụng thuốc quá liều. Nếu người bệnh gặp phải triệu chứng bất thường khi dùng quá liều, cần ngừng thuốc ngay, tiến hành điều trị triệu chứng kết hợp hỗ trợ.
Chống chỉ định
Không nên dùng thuốc cho các đối tượng sau:
– Người có tiền sử bị dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Phụ nữ suy buồng trứng tiên phát, loạn năng tuyến giáp hay tuyến thượng thận,
– U tuyến yên, vô sinh, u nang buồng trứng, đang mang thai, ung thư vú, ung thư tử cung.
– Nam giới suy tinh hoàn tiên phát, vô sinh.
– Chảy máu đường sinh dục.
– Ung thư tuyến tiền liệt.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng, người bệnh có thể sẽ gặp phải các tác dụng phụ sau:
– Nữ giới: Phản ứng tại vị trí tiêm, sốt, đau xương khớp.
– Nam giới: Chứng vú to.
– Có thể gây huyết khối não.
Nếu bệnh nhân có bất cứ triệu chứng nào kể trên hay biểu hiện bất thường nào trong quá trình sử dụng thuốc thì cần gọi ngay bác sĩ để được xử trí thích hợp.
Tương tác thuốc
Khi dùng cùng Hormon kích thích buồng trứng: Gây các biểu hiện quá mức ở buồng trứng (hội chứng Meigs, sưng phồng buồng trứng, gãy trứng, cổ trướng, tràn dịch màng phổi, huyết khối, nhồi máu não).
Nên viết danh sách tất cả những thuốc đang dùng và tiền sử dị ứng rồi đưa cho bác sĩ để được tư vấn cách dùng hợp lý nhất.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Đối với phụ nữ mang thai: Theo điều tra dịch tễ, việc sử dụng LH cho đối tượng này có thể gây dị tật ở tim và chân tay cho trẻ. Ngoài ra, còn có thể gây nam hóa bộ phận sinh dục ngoài của bé nữ và lỗ đái thấp ở bé nam. Vì thế, chỉ nên dùng khi có sự chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.
– Đối với bà mẹ cho con bú: Không dùng cho phụ nữ cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo cụ thể nào về ảnh hưởng của thuốc khi dùng cho đối tượng này.
Lưu ý khác
– Chỉ dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
– Trước hết cần phải điều trị suy tuyến giáp, suy vỏ thượng thận, u tuyến yên.
– Nên phân tích tinh trùng trước khi dùng.
– Dùng thuốc làm tăng tỉ lệ sinh nhiều con, tuy nhiên hầu hết là sinh đôi.
– Tỉ lệ sảy thai khi dùng thuốc cao hơn bình thường. Tuy vậy, nó cũng chỉ bằng với tỉ lệ sảy thai của những người có vấn đề khác về sinh sản.
– Nam giới bị tinh hoàn nguyên phát sẽ không đáp ứng với thuốc.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30 độ C.
– Để ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
– Tránh xa tầm tay trẻ em.
Thuốc IVF – M inj 150 IU giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc IVF – M inj 150 IU đang được bày bán trên thị trường với nhiều mức giá khác nhau. Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt hàng ngay trên website.
– Chat với dược sĩ tư vấn.
Chúng tôi cam kết sản phẩm chính hãng, giao hàng nhanh chóng, bảo mật thông tin của khách hàng.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc IVF – M inj 150 IU có tốt không? Đây là vấn đề được nhiều người dùng quan tâm. Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng Dược Điển Việt Nam điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Có chất lượng tốt, tăng được khả năng mang thai ở nữ giới và cải thiện chất lượng tinh trùng cho nam giới.
– Do việc tiêm thuốc được thực hiện bởi nhân viên y tế nên không xảy ra tình huống bị quên liều.
Nhược điểm
– Có tỉ lệ sảy thai cao hơn bình thường. Tuy nhiên cũng chỉ ngang với ở những người có vấn đề khác về sinh sản.
– Cần nhân viên y tế thực hiện.
– Chống chỉ định dùng cho phụ nữ đang cho con bú, ung thư vú, loạn năng tuyến giáp; nam giới vô sinh, suy tinh hoàn,…
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.