Thuốc Janumet XR 100mg/1000mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
MSD International GmbH (Puerto Rico Branch) LLC.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ x 28 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim giải phóng chậm.
Thành phần
Mỗi viên nén bao gồm:
– Sitagliptin (dưới dạng Sitagliptin Phosphate Monohydrate) 100 mg.
– Metformin HCl 1000 mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần chính trong công thức
– Sitagliptin làm giảm lượng đường trong máu thông qua việc ức chế Enzym DPP – 4, tăng nồng độ Hormon Incretin (GLP – 1, GIP). Tác động của thuốc lên cơ thể phụ thuộc vào nồng độ Glucose trong máu, nếu thấp sẽ không kích thích tiết Insulin. Hoạt chất này có khả năng ức chế chọn lọc trên DPP – 4, không ức chế các Enzym như DPP – 8,9.
– Metformin HCl cũng là một dược chất giúp kiểm soát đường huyết, nhưng tác dụng bằng cách giảm hấp thu Glucose ở ruột hoặc hạn chế quá trình sinh Glucose tại gan. Thuốc không gây tụt đường huyết với liều điều trị, khả năng bài tiết Insulin không đổi nhưng đáp ứng có thể giảm.
Chỉ định
Thuốc Janumet XR 100mg/1000mg được sử dụng nhằm hỗ trợ chế độ ăn kiêng, vận động thể lực ở người đái tháo đường tuýp 2.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Uống nguyên viên, không được bẻ, nhai, nghiền viên.
– Thời điểm sử dụng: Dùng trong bữa ăn tối.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều sau:
– Thường uống 1 viên mỗi ngày. Tăng liều từ từ trong trường hợp cần thiết.
– Khi chuyển từ liệu pháp đơn trị liệu hoặc phối hợp sang dùng thuốc:
+ Liều khởi đầu không quá 100 mg Sitagliptin, 1000 mg Metformin HCl.
+ Có thể giảm liều các thuốc khác (Insulin, Sulfonylurea) để giảm nguy cơ hạ đường huyết.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Có thể uống bù nếu còn xa thời điểm dùng liều kế tiếp. Nếu không, uống tiếp như bình thường, không được uống gấp đôi.
Quá liều:
– Triệu chứng:
+ Nhiều thử nghiệm lâm sàng với Sitagliptin nhưng không tìm thấy phản ứng lâm sàng nào đáng kể.
+ Metformin HCl khi dùng trên 50 g nhận thấy 10% gặp hiện tượng hạ đường huyết, 32% nhiễm Acid Lactic.
– Xử trí:
+ Nếu xuất hiện các triệu chứng bất thường cần liên hệ ngay với bác sĩ hay dược sĩ.
+ Sitagliptin: Gây nôn, dùng than hoạt hoặc rửa dạ dày, khoảng 13,5% liều có thể loại bỏ bằng thẩm phân máu 3 – 4 giờ. Chưa rõ thẩm phân màng bụng có loại được thuốc hay không.
+ Metformin HCl: Thẩm tách máu 170 ml/phút nếu điều kiện huyết động bình thường.
Chống chỉ định
Không được dùng thuốc trong các trường hợp:
– Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Suy thận (CC ≥ 1,5 mg/dL với nam, ≥ 1,4 mg/mL với nữ), trụy tim mạch, nhiễm trùng máu, nhồi máu cơ tim cấp.
– Nhiễm toan chuyển hóa (kể cả Ceton máu do đái tháo đường), có hôn mê hoặc không.
Tác dụng không mong muốn
– Trong quá trình điều trị có thể gặp vài phản ứng bất lợi sau:
+ Rối loạn tiêu hóa gồm tiêu chảy, buồn nôn, đầy hơi, khó tiêu, nôn, táo bón.
+ Nhức đầu, đau khớp, đau nhức toàn thân.
+ Hạ đường huyết, tăng nhẹ bạch cầu.
+ Viêm đường hô hấp trên, ho.
+ Nhiễm trùng, nấm da, suy thận, viêm tụy, hoại tử tụy.
+ Quá mẫn: Phù mạch, phát ban, nổi mề đay, viêm mạch, phản vệ, ngứa.
– Báo ngay cho bác sĩ các phản ứng phụ gặp phải để có biện pháp xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Thuốc có thể gây ra một số tương tác sau:
– Digoxin tăng nhẹ AUC và Cmax khi dùng cùng Sitagliptin, Januvia 100 mg và Cyclosporine tăng sinh khả dụng của Sitagliptin. Tuy nhiên, hai tương tác này không có ý nghĩa về mặt lâm sàng, chú ý theo dõi việc dùng thuốc của bệnh nhân.
– Metformin HCl:
+ Furosemid khi được sử dụng cùng sinh khả dụng cả hai thuốc đều bị ảnh hưởng, Metformin HCl tăng lên nhưng Furosemid thì giảm.
+ Nifedipin: Tăng hấp thu và nồng độ trong máu (Cmax tăng 20%, AUC tăng 9%).
+ Các thuốc Cation (Amiloride, Digoxin, Morphin, Quinin, Vancomycin,…): Do cơ chế cạnh tranh đào thải qua ống thận làm giảm độ thanh thải của thuốc, nên giám sát bệnh nhân và hiệu chỉnh liều khi dùng phối hợp.
+ Nhiều nhóm thuốc làm tăng đường huyết, có thể dẫn tới rối loạn bao gồm thuốc lợi tiểu, Corticosteroids, Hormon tuyến giáp, Estrogen, thuốc uống ngừa thai, Acid Nicotinic,… Cần theo dõi chặt chẽ, duy trì kiểm soát đường huyết.
Thông báo cho bác sĩ các thuốc, thực phẩm chức năng đang sử dụng để có hướng điều trị hiệu quả.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có đầy đủ thông tin, báo cáo về tính an toàn khi sử dụng thuốc cho các đối tượng này. Cần thận trọng, cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ, tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ trước khi dùng.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, do đó có thể sử dụng được.
Lưu ý đặc biệt khác
– Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.
– Không nên dùng thuốc ở người đái tháo đường tuýp 1 hoặc điều trị nhiễm Acid Ceton do đái tháo đường.
– Chưa có đủ thông tin về việc dùng thuốc ở người viêm tụy, không rõ thuốc có làm tăng nguy cơ tiến triển ở người có tiền sử viêm tụy hay không. Thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng này.
– Đã có báo cáo về hiện tượng tan không trọn vẹn của thuốc, chưa rõ vật chất trong phân có chứa hoạt chất hay không, nếu hiện tượng này xảy ra thường xuyên cần đánh giá lại khả năng kiểm soát đường huyết.
– Ngừng thuốc ở những người chụp X quang tiêm tĩnh mạch chất cản quang gắn Iod phóng xạ, do tăng độc tính mạnh trên thận.
– Tính an toàn và hiệu quả của thuốc với trẻ dưới 18 tuổi chưa được thiết lập, không dùng thuốc cho các đối tượng này.
– Người cao tuổi có nguy cơ gặp độc tính trên thận cao hơn do chức năng thận thường giảm theo tuổi tác. Nên đánh giá chức năng thận thường xuyên với người có nguy cơ mắc bệnh về thận, ngừng thuốc nếu thấy dấu hiệu suy thận.
– Đã có báo cáo về hiện tượng hạ đường huyết trong liệu pháp phối hợp với Sulfonylurea, Insulin, do đó cần xem xét giảm liều hai thuốc này.
– Nhiễm Acid Lactic gây biến chứng nghiêm trọng lên chuyển hóa, tim mạch, gan khi dùng thuốc nhưng ở tỷ lệ hiếm, những người suy thận, suy tim sung huyết, cao tuổi khả năng gặp biến chứng cao hơn.
– Tác dụng hạ đường huyết cũng gặp khi không dung nạp đủ Calori, dùng với rượu. Việc nhận biết có thể khó hơn ở người cao tuổi đang dùng thuốc chẹn Beta – Adrenergic.
– Ngừng điều trị nếu bệnh nhân phải tiến hành phẫu thuật cần hạn chế cấp nước và thức ăn. Dùng trở lại khi đã ăn uống, chức năng thận bình thường.
– Việc dùng thuốc gây giảm nhẹ lượng Vitamin B12 trong cơ thể do cản trở hấp thu từ phức hợp yếu tố nội. Thận trọng với người đang thiếu Vitamin B12 hoặc Canxi.
– Người trước đây có đáp ứng tốt với thuốc nhưng hiện tại xuất hiện dấu hiệu lâm sàng bất thường, cần tiến hành đánh giá tìm bằng chứng nhiễm Acid Lactic, Acid Ceton và các chỉ tiêu khác.
– Trường hợp xảy ra hiện tượng như sốt, chấn thương, nhiễm trùng có thể làm mất kiểm soát đường huyết tạm thời, thay thế bằng Insulin và tiếp tục dùng thuốc khi các hiện tượng này thuyên giảm.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
– Để xa tầm tay của trẻ.
Thuốc Janumet XR 100mg/1000mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay thuốc Janumet XR 100mg/1000mg đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau. Trên trang web của chúng tôi đang có giá ưu đãi 670.000VNĐ/hộp.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Sự hài lòng của khách hàng là động lực cho mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Janumet XR 100mg/1000mg có tốt không? Để được giải đáp nghi vấn, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Điều hòa đường huyết hiệu quả.
– Dạng viên thuận tiện dễ dùng.
Nhược điểm
– Chưa thu thập đủ thông tin khi sử dụng cho phụ nữ có thai.
– Không nên dùng điều trị đái tháo đường tuýp 1.
– Giá thuốc đắt gây gánh nặng khi sử dụng dài ngày.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.