Thuốc Jimenez 300mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Tenofovir disoproxil fumarat 300mg.
– Tá dược: Povidon, Magnesi stearat, Cellulose vi tinh thể M101, Lactose monohydrate, Croscarmellose natri, Silicon dioxide, HPMC E6, Talc, Titan dioxide, Polyethylene glycol 6000, màu black PN, màu brilliant blue vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Tenofovir disoproxil fumarat
– Là muối của Tenofovir disoproxil, chất này được hấp thu nhanh và chuyển hóa thành Tenofovir, sau đó được Phosphoryl hóa trong tế bào để chuyển thành Tenofovir diphosphat.
– Cơ chế tác dụng dược lý:
+ Ức chế Enzym polymerase của ADN virus viêm gan B.
+ Ức chế enzym phiên mã ngược của virus HIV type I.
– Cơ chế: Tranh chấp với cơ chất tự nhiên là deoxyadenosine 5’-triphosphate, khi gắn vào ADN sẽ chấm dứt sự kéo dài thêm chuỗi ADN.
Chỉ định
Thuốc được phối hợp với các thuốc kháng Retrovirus khác và dùng cho những trường hợp sau:
– Điều trị nhiễm HIV type I ở từ 12 tuổi trở lên.
– Điều trị viêm gan B mạn tính ở người từ 12 tuổi trở lên có tiền sử sau:
+ Viêm gan B kháng Lamivudine.
+ Viêm gan mất bù.
+ Bệnh gan còn bù và có các dấu hiệu của tăng Alanine aminotransferase (ALT) huyết thanh dai dẳng, hoạt động nhân lên của Virus, mô học của viêm và/hoặc xơ gan hoạt động.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng theo đường uống.
– Thời điểm sử dụng: Uống trong khi ăn.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
Người lớn:
– Điều trị HIV hoặc viêm gan B mạn tính: Uống 1 viên x 1 lần/ngày.
– Thời gian điều trị tối ưu chưa xác định được, tuy nhiên khi thấy các biểu hiện sau thì nên cân nhắc dừng thuốc ngay:
+ Người bệnh có HBeAg âm tính không kèm xơ gan, nên dùng thuốc đến khi chuyển đổi huyết thanh HBs hoặc khi mất hiệu quả. Nếu dùng thuốc duy trì trong 2 năm thì phải thường xuyên đánh giá tình trạng bệnh và hiệu quả sử dụng thuốc.
+ Người bệnh có HBeAg dương tính không kèm xơ gan, khuyên dùng thuốc ít nhất từ 6-12 tháng sau khi xác nhận có chuyển đổi huyết thanh HBe, hoặc khi chuyển đổi huyết thanh HBs, hoặc đến khi mất hiệu quả. Để phát hiện bất kỳ sự tái phát virus muộn nào, cần theo dõi nồng độ ALT huyết thanh và nồng độ HBV DNA sau khi ngừng điều trị.
Trẻ em (từ 12-18 tuổi và nặng từ 35kg trở lên): Viêm gan B mạn tính và nhiễm HIV type I uống 1 viên x 1 lần/ngày. Thời gian điều trị chưa được xác định cụ thể.
Đối tượng đặc biệt:
– Người già: Chưa có khuyến cáo riêng cho người trên 65 tuổi.
– Người lớn bị suy thận: Chỉ nên dùng thuốc khi lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
+ Suy thận nhẹ: Uống 1 viên x 1 lần/ngày.
+ Suy thận vừa: Uống 2 ngày 1 viên.
+ Suy thận nặng: Uống 1 viên x 2 lần/tuần.
+ Chạy thận: Uống 1 viên mỗi 7 ngày sau khi hoàn thành chạy thận.
Theo dõi chức năng thận và đáp ứng thuốc thường xuyên.
– Trẻ em bị suy thận: Không khuyến cáo sử dụng.
– Người bị suy gan dùng liều như bình thường, không cần điều chỉnh liều.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Nếu thời gian quên liều dưới 12 giờ: Dùng thuốc ngay khi nhớ ra và các liều tiếp theo uống như bình thường.
+ Nếu thời gian quên liều trên 12 giờ: Bỏ qua liều đã quên, các liều tiếp theo uống như bình thường, không dùng gấp đôi liều.
+ Uống thêm 1 viên Jimenez nữa khi bị nôn trong vòng 1 giờ sau khi uống thuốc. Không cần uống thêm 1 viên nữa nếu như nôn sau khi dùng thuốc hơn 1 giờ.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Chưa xuất hiện trường hợp nào quá liều Tenofovir disoproxil fumarat.
+ Cách xử trí: Ngừng ngay thuốc khi dùng quá liều và và đưa đến cơ sở y tế gần nhất. Theo dõi dấu hiệu ngộ độc của bệnh nhân, điều trị nâng đỡ cơ bản và thẩm phân máu.
Chống chỉ định
Thuốc Jimenez 300mg không được sử dụng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ được báo cáo cụ thể như sau:
– Rất thường gặp:
+ Toàn thân và đường sử dụng: Suy nhược.
+ Chuyển hóa và dinh dưỡng: Phosphat huyết hạ.
+ Tiêu hóa: Tiêu chảy, nôn, buồn nôn.
+ Da và mô dưới da: Phát ban.
+ Thần kinh: Chóng mặt.
– Thường gặp:
+ Toàn thân và đường sử dụng: Mệt mỏi.
+ Gan, mật: Tăng transaminase.
+ Thần kinh: Nhức đầu.
+ Tiêu hóa: Đau bụng, đầy bụng, đầy hơi.
– Ít gặp:
+ Tiêu hóa: Viêm tụy.
+ Chuyển hóa và dinh dưỡng: Kali huyết hạ.
– Hiếm gặp:
+ Thận và tiết niệu: Hoại tử ống thận cấp, suy thận cấp, suy thận, viêm thận (bao gồm viêm thận kẽ), đái tháo nhạt.
+ Chuyển hóa và dinh dưỡng: Nhiễm toan Lactic.
+ Gan – mật: Gan nhiễm mỡ, viêm gan.
+ Da và mô dưới da: Phù mạch.
+ Cơ xương và mô liên kết: Nhuyễn xương (biểu hiện là đau xương và thường không đóng góp vào tình trạng gãy xương), đau cơ.
Thông báo cho bác sĩ bất kỳ phản ứng phụ khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc
Không kết hợp với:
– Các thuốc khác có chứa Tenofovir disoproxil fumarat hoặc Tenofovir alafenamid: Tăng nồng độ huyết tương của Tenofovir.
– Adefovir dipivoxil.
– Didanosin: Gây tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn, có thể dẫn đến viêm tụy và nhiễm toan lactic, đôi khi tử vong.
– Các thuốc thải trừ qua thận: Làm tăng nồng độ huyết thanh của Tenofovir và/hoặc thuốc dùng chung, làm giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh thải trừ chủ động ở ống thận thông qua protein vận chuyển hOAT 1, hOAT 3 hoặc MRP 4 (như Cidofovir).
– Ledipasvir/ sofosbuvir: Tăng nồng độ Tenofovir.
– Các thuốc gây độc thận như Amphotericin B, Foscarnet, Ganciclovir, Pentamidin, Vancomycin, Cidofovir hoặc Interleukin-2, Aminoglycosid.
– Tacrolimus: Cần theo dõi chặt chẽ chức năng thận khi sử dụng.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Do Tenofovir disoproxil fumarat không gây dị tật hoặc độc tính cho thai nhi/trẻ sơ sinh. Đồng thời, không thấy độc tính trên sinh sản khi nghiên cứu ở động vật, do đó có thể cân nhắc việc sử dụng thuốc Jimenez.
– Bà mẹ cho con bú: Khuyến cáo không dùng thuốc với phụ nữ đang cho con bú do Tenofovir bài tiết qua sữa mẹ. Đặc biệt, phụ nữ nhiễm HIV và HBV không nên cho con bú để tránh lây nhiễm bệnh.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ chóng mặt ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Chung:
+ Cần xét nghiệm kháng thể HIV ở bệnh nhân nhiễm HBV trước khi dùng Tenofovir disoproxil fumarat.
+ Khi dùng thuốc kháng Retrovirus thì nguy cơ lây nhiễm bệnh HIV và HBV qua đường tình dục là vẫn còn.
– Người lớn:
+ Ảnh hưởng ở xương: Giảm mật độ khoáng xương (BMD) nhỏ ở hông và cột sống. Cân nhắc đối với bệnh nhân loãng xương có nguy cơ gãy xương cao. Những bất thường về xương có thể gây bệnh ống lượn gần ở thận.
+ Ảnh hưởng ở thận: Suy thận, tăng Creatinin, suy giảm chức năng thận, giảm phosphat huyết và bệnh ống lượn gần do Tenofovir thải trừ chủ yếu qua thận.
– Trẻ em:
+ Ảnh hưởng ở xương: Tương tự như ở người lớn.
+ Ảnh hưởng ở thận: Làm tác dụng bất lợi trên thận kéo dài và gây bệnh ống lượn gần ở thận.
– Người bị bệnh gan:
+ Bùng phát khi điều trị: Tăng ALT huyết thanh thoáng qua dẫn đến viêm gan B mạn tính nặng hơn tự phát. Bệnh nhân xơ gan có nguy cơ mất bù gan cao hơn sau khi viêm gan nặng hơn.
+ Bùng phát sau khi ngừng thuốc: Bùng phát viêm gan cấp tính do tăng HBV DNA và có thể tự khỏi. Nếu khởi phát nặng có thể dẫn đến tử vọng. Khi cần thiết có thể tái sử dụng thuốc điều trị viêm gan B. Bệnh nhân bị bệnh gan tiến triển hoặc xơ gan, không nên ngừng thuốc vì khởi phát viêm gan sau điều trị có thể dẫn đến gan mất bù và nguy cơ tử vong cao.
– Khi điều trị với thuốc kháng Retrovirus có thể xảy ra tăng cân và nồng độ Lipid huyết.
– Hội chứng tái kích hoạt miễn dịch: Bệnh nhân nhiễm HIV bị suy giảm miễn dịch nặng khi khởi đầu CART, phản ứng viêm có triệu chứng hoặc mầm bệnh cơ hội còn sót lại có thể bùng phát và gây tình trạng lâm sàng nghiêm trọng, hoặc làm nặng hơn các triệu chứng.
– Nguy cơ hoại tử xương ở bệnh nhân bị HIV tiến triển và/hoặc phơi nhiễm kéo dài với CART.
– Trong công thức thuốc có chứa Lactose, bệnh nhân mắc bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp Galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu Glucose, Galactose không nên dùng thuốc này.
– Có thể gây dị ứng do thuốc Jimenez có chứa: màu black PN, màu brilliant blue.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Jimenez 300mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay thuốc đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau. Trên trang web của chúng tôi, thuốc đang có giá vô cùng ưu đãi, chỉ 899.000 VNĐ.
Nếu có bất cứ thắc mắc gì về sản phẩm, hãy liên hệ cho chúng tôi theo số hotline. Chúng tôi luôn cam kết thuốc chất lượng tốt, chính hãng, giá cả hợp lý và giao hàng nhanh nhất có thể.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Jimenez 300mg có tốt không? Sản phẩm có một số ưu nhược điểm dưới đây:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Tác dụng kháng Retrovirus hiệu quả trong điều trị HBV và HIV.
– Chỉ cần dùng một lần duy nhất trong ngày.
Nhược điểm
– Trong quá trình uống thuốc xuất hiện nhiều tác dụng phụ và tương tác bất lợi cho cơ thể.
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai và không sử dụng được cho phụ nữ đang cho con bú.
– Giá thành cao.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.