Thuốc Kemivir 800mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Medochemie Ltd.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Trong mỗi viên thuốc có chứa các thành phần sau:
– Aciclovir 800mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Aciclovir trong công thức
– Một chất tương tự nucleosid purin tổng hợp, có hoạt tính chống lại virus herpes simplex và Varicella zoster.
– Cơ chế tác dụng dược lý: Khi vào trong cơ thể Aciclovir chuyển hóa thành dạng có hoạt tính sinh học Aciclovir triphosphat. Chất này ức chế ADN polymerase của virus, gắn kết với ADN của virus, dẫn đến ức chế sao chép và nhân đôi ADN của virus.
Chỉ định
Thuốc được dùng với mục đích điều trị thủy đậu, zona do Herpes zoster và Varicella.
Cách dùng
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường uống. Uống nguyên viên với nước, không nhai hay nghiền viên trước khi uống.
Liều dùng
Tuân theo chỉ định của bác sĩ. Liều dùng khuyến cáo được đưa ra như sau:
– Người lớn:
+ 1 viên/lần x 5 lần/ngày, khoảng cách giữa các liều là khoảng 4 giờ, không dùng vào buổi tối. Kéo dài điều trị trong 7 ngày.
+ Đối với những người bệnh kém hấp thu qua đường ruột, nên lựa chọn thuốc tiêm tĩnh mạch.
+ Điều trị Herpes Zoster sẽ có kết quả tốt nhất nếu được điều trị sớm khi có ban xuất hiện.
+ Điều trị thủy đậu trên những người suy giảm miễn dịch cần được bắt đầu trong 24h sau khi có nổi ban.
– Trẻ em:
+ Trong trường hợp nhiễm Varicella nên dùng thuốc kéo dài 5 ngày.
+ Trẻ từ 6 tuổi trở lên: 1 viên/lần x 4 lần/ngày.
+ Chưa có thông tin về dùng thuốc trên trẻ suy giảm miễn dịch.
– Suy thận: Dựa trên độ thanh thải creatinin mà điều chỉnh liều hợp lý.
+ Độ thanh thải từ 10-25ml/phút: 1 viên/lần x 3 lần/ngày, cách nhau mỗi 8 giờ.
+ Suy thận nặng với độ thanh thải dưới 10ml/phút: 1 viên/lần x 2 lần/ngày cách nhau mỗi 12 giờ.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quên liều:
+ Uống bù liều nếu quên ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu đã gần đến thời điểm dùng liều tiếp theo. Dùng liều tiếp theo như kế hoạch.
– Quá liều:
+ Dùng liều 1 lần lên đến 20g không thấy xuất hiện độc tính. Tuy nhiên nếu dùng quá liều lặp lại trong 7 ngày, xuất hiện các phản ứng trên đường tiêu hóa như buồn nôn, nôn và các phản ứng trên thần kinh như đau đầu, co giật.
+ Khi phát hiện dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng bất lợi, hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Chống chỉ định
– Không sử dụng thuốc trong các trường hợp:
+ Dị ứng hoặc mẫn cảm với aciclovir, valaciclovir hay bất cứ thành phần nào trong công thức.
+ Không dung nạp galactose di truyền, suy giảm Lapps lactose hoặc kém hấp thu glucose – galactose do trong thành phần tá dược có chứa lactose.
– Thận trọng trên các đối tượng sau:
+ Trẻ em dưới 2 tuổi do tính an toàn chưa được thiết lập.
+ Người già do nguy cơ gặp nhiều tác dụng phụ (chú ý hiệu chỉnh liều, đặc biệt trên bệnh nhân suy thận).
+ Người suy giảm miễn dịch: Việc dùng thuốc kéo dài có thể làm gia tăng chủng đề kháng.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ với tần suất tương ứng được báo cáo như sau:
– Thường gặp:
+ Đau đầu, chóng mặt.
+ Buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, ói mửa.
+ Mẩn đỏ, ngứa.
+ Mệt mỏi.
– Ít gặp:
+ Mề đay.
+ Rụng tóc lan tỏa.
– Hiếm gặp:
+ Phản ứng phản vệ.
+ Khó thở.
+ Tăng men gan và bilirubin.
+ Phù mạch.
+ Tăng urea và creatinin máu.
– Rất hiếm gặp:
+ Thiếu máu, giảm bạch cầu, tiểu cầu.
+ Lú lẫn, ảo giác, buồn ngủ, co giật, hôn mê.
+ Vàng da, viêm gan.
+ Suy thận cấp.
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
Tương tác thuốc
Các tương tác thuốc cần chú ý khi dùng phối hợp:
– Zidovudin: Gây ngủ lịm, lơ mơ.
– Probenecid: Ức chế cạnh tranh đào thải với aciclovir qua ống thận, dẫn đến giảm thải trừ aciclovir qua nước tiểu.
– Amphotericin B, Ketoconazol: Tăng hiệu lực chống virus.
– Interferon: Tăng tác dụng chống virus.
Thông báo cho bác sĩ những thuốc đang sử dụng để được hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn, hiệu quả.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Chưa có nhiều nghiên cứu trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú. Tính an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập. Chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết và đã cân nhắc về lợi ích điều trị cho mẹ – nguy cơ xảy ra cho bé.
– Bà mẹ cho con bú: Thuốc có tiết vào sữa mẹ, thận trọng khi sử dụng. Cân nhắc ngừng cho con bú nếu việc điều trị cho mẹ là cần thiết.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây một số tác dụng phụ trên thần kinh như ảo giác, chóng mặt, buồn ngủ. Thận trọng khi sử dụng trên các đối tượng này.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng trực tiếp.
– Để xa tầm tay của trẻ.
Thuốc Kemivir 800mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Kemivir 800mg được bán rộng rãi trên thị trường với nhiều mức giá khác nhau. Tuy nhiên thực trạng hàng giả hàng nhái vẫn tràn lan trên thị trường. Để mua được sản phẩm chính hãng, tránh tiền mất tật mang, hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện qua số hotline.
– Đặt hàng trực tiếp qua website.
– Chat với dược sĩ tư vấn.
Chúng tôi cam kết sản phẩm chính hãng, giá cả hợp lý, đồng thời đội ngũ nhân viên tư vấn giỏi chuyên môn, giàu kinh nghiệm, sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Kemivir 800mg có tốt không? Sản phẩm có một số ưu nhược điểm dưới đây:
Ưu điểm
– Điều trị hiệu quả zona và thủy đậu chỉ sau khoảng 5-7 ngày.
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và bảo quản.
– Giá thành hợp lý.
Nhược điểm
– Chưa có nhiều nghiên cứu trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú, trẻ em dưới 2 tuổi.
– Nhiều tương tác thuốc cần chú ý.
– Có thể gặp phải một số tác dụng phụ trên thần kinh như ảo giác, chóng mặt, buồn ngủ…
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.