Thuốc Lamivudine Savi 100 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Dược phẩm Sa Vi.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén dài bao phim.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Lamivudine 100mg.
– Tá dược: Lactose monohydrate, Pregelatinized starch, Sodium starch glycolate, Colloidal silicon dioxide, Magnesium stearate, Opadry AMB blue, Microcrystalline cellulose 102 vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Lamivudine
– Là chất tổng hợp kháng Retrovirus, nằm trong nhóm nhóm Dideoxynucleoside ức chế Enzym phiên mã ngược của virus.
– Tác dụng:
+ Kìm virus HIV type 1 và 2 (HIV – 1, HIV – 2).
+ Ức chế virus viêm gan B ở người bệnh mạn tính.
– Cơ chế: Enzym tế bào Phosphoryl hóa Lamivudine, thành một chất chuyển hóa có hoạt tính, chất chuyển hóa 5 – Triphosphate. Từ đó, cạnh tranh với Deoxycytidine triphosphate tự nhiên để hợp nhất vào DNA của virus bởi Enzym phiên mã ngược, gây kết thúc sớm sự tổng hợp DNA của virus.
Chỉ định
Thuốc Lamivudine Savi 100 được sử dụng trong các trường hợp sau:
– Điều trị viêm gan siêu vi B có bằng chứng sao chép của virus viêm gan B (HBV) biểu hiện bởi một hoặc một vài tình trạng như:
+ Tổn thương hệ miễn dịch.
+ Ghép gan.
+ Bệnh gan mất bù.
+ Alanine aminotransferase (ALT) tăng gấp 2 lần so với nồng độ bình thường trong huyết thanh.
– Lamivudine có khả năng cải thiện chức năng gan bị viêm, hoại tử, hạn chế quá trình gan bị xơ hóa, làm tỉ lệ chuyển dạng kháng nguyên viêm gan siêu vi B tăng trong huyết thanh.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Uống viên thuốc với một lượng nước vừa đủ.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính và có bằng chứng sao chép của virus viêm gan B: Khuyên dùng 100mg/lần/ngày.
– Trẻ em trên 12 tuổi:
+ Uống 3mg/kg/ngày (sử dụng tối đa 100mg/ngày) tương ứng với liều duy nhất 100mg/ngày ở người lớn.
+ Thời gian điều trị tối ưu chưa xác định được.
– Người lớn: Uống 100mg/lần x 1 lần/ngày.
– Suy thận: Cần giảm liều dùng cho bệnh nhân 16 tuổi trở lên có độ thanh thải Creatinin < 50ml/phút. Nhóm đối tượng dưới 16 tuổi thì chưa có nghiên cứu cụ thể trong trường hợp này.
Độ thanh thải Creatinin (ml/phút) | Liều dùng |
≥ 50 | 150mg/lần x 2 lần/ngày |
30 – 49 | 150mg/lần/ngày |
15 – 29 | Ngày đầu uống 150mg, những ngày tiếp theo uống 100mg/lần |
5 – 14 | Ngày đầu uống 150mg, những ngày tiếp theo uống 50mg/lần |
< 5 | Ngày đầu uống 50mg, những ngày tiếp theo uống 25mg/lần |
– Suy gan: Không cần điều chỉnh liều ngoại trừ trường hợp người bệnh suy gan có kèm theo suy thận.
– Ngừng sử dụng Lamivudine khi:
+ Người bệnh có dấu hiệu không dung nạp Lamivudine trong quá trình điều trị.
+ Bệnh nhân nữ có thai trong quá trình điều trị.
+ Đảo ngược huyết thanh đối với HbeAg và/hoặc HbSAg được xác định ở bệnh nhân hệ miễn dịch bình thường.
Chú ý: Dạng viên 100mg chỉ dùng cho điều trị viêm gan B, không dùng cho điều trị HIV.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều: Bỏ qua liều đã quên, tiếp tục dùng liều tiếp theo.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Có rất ít thông tin liên quan đến các triệu chứng gặp phải.
+ Cách xử trí: Ngừng sử dụng thuốc và đưa ngay đến cơ sở y tế gần nhất.
Chống chỉ định
Thuốc Lamivudine Savi 100 không được sử dụng trong những trường hợp sau:
– Suy thận nặng.
– Phụ nữ mang thai không dùng thuốc khi Lamivudine có kết hợp với Zidovudine.
– Mẫn cảm với Lamivudine hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc:
– Thường gặp:
+ Thần kinh – cơ và xương: Dị cảm, đau cơ, đau khớp, bệnh dây thần kinh ngoại biên.
+ Hô hấp : Dấu hiệu và triệu chứng ở mũi, ho.
+ Thần kinh trung ương : Khó chịu, mệt mỏi, đau, chóng mặt, trầm cảm, nhức đầu, mất ngủ, sốt, rét run.
+ Tiêu hóa : Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chán ăn, đau bụng, khó tiêu, tăng Amylase.
+ Da: Ban.
+ Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu.
+ Gan : Tăng AST, ALT.
– Ít gặp:
+ Huyết học : Giảm tiểu cầu.
+ Gan : Tăng Bilirubin huyết.
+ Tiêu hóa : Viêm tụy.
Xử trí: Khi xuất hiện dấu hiệu lâm sàng, triệu chứng, hoặc kết quả xét nghiệm cho thấy có thể xảy ra viêm tụy cần ngừng sử dụng Lamivudine ngay.
Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ phản ứng phụ khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc
Tương tác có thể gặp phải:
– Zidovudine: Tăng vừa phải Cmax của Zidovudine.
– Cân nhắc tương tác giữa các thuốc có đường thanh thải chính là bài tiết chủ động qua thận bởi hệ thống vận chuyển cation hữu cơ như Trimethoprim.
– Trimethoprim/Sulfamethoxazole (Cotrimoxazol) liều 160mg/800mg: Làm sinh khả dụng của Lamivudine tăng lên, giảm độ thanh thải qua thận.
– Co-Trimoxazole với liều dự phòng: Do thành phần Trimethoprim và Sulfamethoxazole không ảnh hưởng nên phơi nhiễm Lamivudine tăng lên. Cần theo dõi lâm sàng khi bắt buộc phải dùng đồng thời.
– Không dùng Lamivudine liều cao với Cotrimoxazol trong điều trị viêm phổi do Pneumocystis carinii (PCP) và bệnh do Toxoplasma gondii (Toxo-plasmosis).
– Không nên kết hợp Ganciclovir hoặc Foscarnet sodium tiêm tĩnh mạch và Lamivudine.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai:
+ Chỉ sử dụng cho phụ nữ có thai khi lợi ích cao hơn nguy cơ do Lamivudine qua được nhau thai.
+ Cân nhắc khả năng tái phát viêm gan khi ngưng Lamivudine với bệnh nhân đang điều trị Lamivudine mà mang thai.
– Bà mẹ cho con bú: Khi vào được sữa mẹ, nồng độ Lamivudine tương tự trong huyết thanh (khoảng 1 – 8mcg/ml). Nồng độ này chưa gây độc được cho trẻ. Tuy nhiên cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi sử dụng.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ như nhức đầu, mất ngủ, khó chịu, mệt mỏi, đau, chóng mặt ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Đề phòng:
+ Khi sử dụng Lamivudine và các thuốc kháng retrovirus khác đã có báo cáo về chứng nhiễm acid lactic, gan to và nhiễm mỡ mức độ nặng, kể cả tử vong. Đặc biệt hay xuất hiện ở phụ nữ hoặc những người béo phì, sử dụng kéo dài các chất đồng đẳng.
Thận trọng khi dùng Lamivudine cho những bệnh nhân đã biết có nguy cơ liên quan đến bệnh gan. Khi có biểu hiện nhiễm Acid lactic lâm sàng tiến triển, khi kết quả xét nghiệm gợi ý về việc nhiễm Acid lactic hoặc gan bị nhiễm độc (có thể bao gồm cả chứng gan to và nhiễm mỡ) dù không có sự gia tăng Enzym transaminase một cách đáng kể thì vẫn cần ngừng ngay việc điều trị bằng Lamivudine lại.
+ Liều 100mg không thích hợp cho việc điều trị ở các bệnh nhân vừa nhiễm HBV, vừa nhiễm HIV. Nếu muốn điều trị thì cần sử dụng liều cao hơn.
Do có nguy cơ xuất hiện các HIV kháng thuốc hay hiệu quả điều trị của thuốc bị hạn chế cần tiến hành xét nghiệm HIV và hội chẩn cẩn thận trước khi dùng Lamivudine cho bệnh nhân viêm gan siêu vi B mạn tính có đồng nhiễm HIV.
+ Có bằng chứng cho thấy, xuất hiện sự gia tăng bệnh sau khi ngừng sử dụng Lamivudine như sự tái xuất hiện ADN của HBV, sự gia tăng của ALT huyết thanh, có thể dẫn đến tử vong.
Theo dõi chặt chẽ các triệu chứng lâm sàng và các kết quả xét nghiệm trong thời gian nhiều tháng sau khi chấm dứt điều trị. Khi ngừng thuốc cần theo dõi định kỳ trên lâm sàng và xét nghiệm huyết thanh để đánh giá chức năng gan định kỳ trong ít nhất 4 tháng để phát hiện bằng chứng viêm gan tái phát.
Không bắt đầu điều trị bằng Lamivudin cho những người có triệu chứng viêm gan sau tái phát do hiệu quả điều trị thấp. Khi bệnh nhân bị viêm gan mất bù ngừng sử dụng Lamivudine có thể xuất hiện các triệu chứng nặng.
+ Ở các bệnh nhân bị nhiễm HIV đã được điều trị bằng nucleoside trước đó, một vài người bệnh bị viêm tụy sau khi điều trị bằng Lamivudine.
– Thận trọng trong quá trình sử dụng:
+ Cần có một bác sĩ có kinh nghiệm trong lĩnh vực điều trị bệnh viêm gan siêu vi B mạn tính để theo dõi, xem xét và đánh giá trong quá trình điều trị.
+ Chưa có báo cáo chỉ ra tính an toàn khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân cấy ghép gan, bệnh nhân bị nhiễm cả hai loại HBV và HBC, bệnh nhân Delta hay HIV, bệnh nhi dưới 2 tuổi.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Lamivudine Savi 100 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Lamivudine Savi 100 được bán rộng rãi tại các quầy thuốc, nhà thuốc trên toàn quốc với nhiều mức giá khác nhau. Để mua được thuốc chất lượng, giá cả hợp lý cũng như nhận được sự tư vấn hợp lý từ các dược sĩ, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline hoặc đặt hàng qua website.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc kháng virus viêm gan B Lamivudine Savi 100 có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Điều trị hiệu quả bệnh viêm gan siêu vi B mạn tính.
– Sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đảm bảo về chất lượng.
– Dạng viên tiện lợi trong quá trình sử dụng.
Nhược điểm
– Không dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
– Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và phụ nữ đang cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.