Thuốc Lantus 100IU/ml là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Sanofi – Aventis Deutschland GmbH – Đức.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ 10ml.
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm.
Thành phần
Mỗi lọ thuốc chứa các thành phần sau:
– Insulin Glargine 1000IU.
– Tá dược vừa đủ 1 lọ.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Insulin Glargine
Insulin Glargine hoạt động tương tự Insulin tự nhiên, được cung cấp cho cơ thể trong trường hợp bị thiếu hụt. Thuốc có tác dụng hạ Glucose máu bằng cách:
– Thúc đẩy sử dụng Glucose ở ngoại biên, đặc biệt là cơ vân và mỡ.
– Ức chế sản xuất Glucose ở gan.
– Ngăn cản quá trình ly giải Lipid ở tế bào mỡ.
– Ức chế tiêu Protein, đồng thời tăng tổng hợp Protein.
Chỉ định
Thuốc được dùng để điều trị đái tháo đường ở bệnh nhân tử 2 tuổi trở lên.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Sử dụng đường theo đường tiêm dưới da. Tuyệt đối không tiêm tĩnh mạch bởi điều này có thể dẫn đến hạ đường huyết nghiêm trọng.
– Có thể ở bụng, cơ delta hoặc đùi. Phải thay đổi vị trí tiêm liên tục trong một vùng nhất định để tránh nguy cơ loạn dưỡng mỡ và bệnh Amyloidosis ở da.
– Chỉ cần dùng 1 lần mỗi ngày nên vào cùng một thời điểm để đạt hiệu quả tối ưu.
– Chú ý:
+ Kiểm tra kỹ trước khi tiêm. Chỉ sử dụng khi quan sát thấy dung dịch trong suốt, không màu, không xuất hiện các hạt rắn và có độ lỏng như nước.
+ Tuyệt đối tránh kết hợp hoặc pha loãng với các loại Insulin khác.
+ Ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2, có thể dùng kết hợp với các thuốc điều trị bệnh tiểu đường dạng uống.
Liều dùng
– Chuyển từ các loại Insulin khác sang Insulin Glargine 100IU/ml: Có thể phải thay đổi liều tiêm cũng như phương pháp điều trị đái tháo đường đi kèm.
– Chuyển từ Insulin NPH hai lần mỗi ngày sang Insulin Glargine 100IU/ml: Khuyến cáo giảm từ 20 – 30% liều tiêm hằng ngày trong những tuần đầu tiên để tránh nguy cơ tụt đường huyết vào ban đêm và sáng sớm.
– Chuyển từ Insulin Glargine 300 IU/ml sang Insulin Glargine 100IU/ml: Giảm liều khoảng 20%.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều: Dùng ngay khi nhớ ra. Trường hợp đã gần thời điểm tiêm liều kế tiếp thì bỏ qua, vẫn dùng liều tiếp theo đúng kế hoạch đã định. Không gộp liều dùng khuyến cáo để nhằm mục đích bù liều đã quên.
– Khi quá liều: Có thể dẫn đến nguy cơ hạ đường huyết nghiêm trọng và kéo dài, gây nguy hiểm đến tính mạng. Do đó, theo dõi kỹ biểu hiện của người dùng. Khi có dấu hiệu ngộ độc thuốc, đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời.
Chống chỉ định
Không sử dụng cho người quá mẫn cảm với bất cứ thành phần có trong thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng ngoài ý muốn có thể xuất hiện trong quá trình dùng thuốc như:
– Rất phổ biến: Hạ đường huyết.
– Hay gặp:
+ Lipohypertrophy.
+ Phản ứng tại chỗ tiêm.
– Ít gặp: Teo mỡ.
– Hiếm gặp:
+ Phản ứng dị ứng.
+ Khiếm thị, bệnh võng mạc.
+ Phù nề,…
Thông báo ngay với bác sĩ khi thấy bất cứ biểu hiện bất thường nào để được tư vấn hợp lý.
Tương tác với thuốc khác
Tương tác có thể xảy ra khi dùng chung với các thuốc khác như:
– Thuốc trị đái tháo đường dạng uống, Disopyramide, Pentoxifylline, thuốc kháng sinh Sulfamid, chất ức chế men chuyển (ACE), Fluoxetine,… làm tăng nguy cơ hạ đường huyết.
– Corticosteroid, Oestrogen, Somatropin, thuốc lợi tiểu, chất ức chế Protease,… gây ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị của thuốc điều trị tiểu đường.
– Thuốc chẹn Beta, muối Lithi, Clonidin và Ethanol làm thay đổi dược động học của Insulin và tác dụng hạ đường huyết.
– Pentamidine có thể làm hạ Glucose máu, đôi khi còn kèm theo tăng đường huyết.
Liệt kê ngay với bác sĩ, dược sĩ những thuốc, kể cả thực phẩm chức năng đang sử dụng để được cân nhắc điều chỉnh hợp lý.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Đối với phụ nữ có thai và cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Các kết quả nghiên cứu cho thấy thuốc không gây dị tật cũng như độc tính đối với thai nhi và trẻ sau sinh. Tuy nhiên, đây là giai đoạn nhạy cảm, do đó, không tự ý dùng khi chưa có sự đồng ý của bác sĩ.
– Phụ nữ cho con bú: Cho đến nay vẫn chưa rõ thuốc có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Những ảnh hưởng bất lợi đối với trẻ bú mẹ chưa được thiết lập đầy đủ. Do vậy, chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Đối với người lái xe và vận hành máy móc
Khả năng lái xe và vận hành máy móc có thể bị ảnh hưởng trong quá trình dùng thuốc nên thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng này.
Bảo quản
– Nhiệt độ lạnh 2 – 8℃. Không để đông lạnh, đặt cạnh ngăn đá hoặc túi đông lạnh.
– Sau khi mở lọ sử dụng:
+ Nhiệt độ không quá 30°C.
+ Để trong hộp kín, tránh xa nguồn nhiệt hoặc ánh sáng trực tiếp.
+ Tối đa 4 tuần kể từ ngày đầu tiên dùng.
– Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Lantus 100IU/ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc hiện đã được phân phối tại các tiệm thuốc tây lớn, nhỏ trên toàn quốc. Tùy vào từng cơ sở bán lẻ, giá thuốc có thể thay đổi ít nhiều.
Để mua được hàng chính hãng mà giá cả hợp lý, hãy liên hệ với chúng tôi theo số hotline đã cung cấp.
Dược Điển Việt Nam cam kết: Phát hiện hàng giả hoàn tiền gấp đôi. Sức khỏe của khách hàng là sự quan tâm lớn nhất của chúng tôi
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc Lantus 100IU/ml có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Hiệu quả hạ đường huyết tốt.
– Tác dụng kéo dài, có thể duy trì từ 20 – 22 tiếng nên chỉ cần dùng một lần trong ngày, hạn chế được việc quên liều.
– Được nghiên cứu và phát triển bởi dây chuyền công nghệ hiện đại, chất lượng thuốc luôn được đảm bảo.
Nhược điểm
– Tính an toàn cũng như rủi ro khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú vẫn chưa được chứng minh đầy đủ.
– Quá trình dùng thuốc có thể xảy ra tác dụng ngoài ý muốn.
– Giá thành cao.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.