Thuốc Larfix 8mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Kusum Healthcare Pvt. Ltd.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Lornoxicam 8 mg.
– Tá dược: Lactose monohydrate, Cellulose vi tinh thể, Povidone, Croscarmellose natri, Magnesi stearat, Opadry trắng 03F58750 vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Lornoxicam
– Thuộc nhóm Oxicam – Thuốc kháng viêm không steroid thuộc nhóm Oxicam, với tác dụng dược lý giảm đau và chống viêm.
– Cơ chế: Ức chế tổng hợp Prostaglandin thông qua việc ức chế enzyme cyclooxygenase (COX), tuy nhiên không ức chế 5-Lipo-oxygenase. Do đó không làm tăng tạo Leukotriene.
Chỉ định
Thuốc được dùng để giảm đau từ nhẹ và trung bình, cùng với triệu chứng viêm, nhất là trong trường hợp:
– Viêm xương khớp.
– Viêm khớp dạng thấp.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Uống với nhiều nước.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
– Cơn đau từ nhẹ và trung bình:
+ Liều khuyến cáo: 8 – 16mg (1-2 viên)/ngày, 2 – 3 lần/ngày.
+ Tổng liều mỗi ngày tối đa 16mg (2 viên).
– Viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp:
+ Liều khuyến cáo ban đầu: 12mg/ngày.
+ Liều duy trì tối đa 16mg/ngày.
– Người lớn tuổi: Không cần điều chỉnh liều trừ khi chức năng gan hoặc thận có suy giảm.
– Suy gan và thận vừa và nhẹ: Liều tối đa 12mg/ngày, chia làm 2 – 3 lần.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, chóng mặt, mất điều hòa cơ thể, rối loạn đông máu, hôn mê và co cứng, tổn thương gan và thận.
+ Nếu lỡ dùng quá liều, ngừng thuốc ngay và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời. Điều trị hỗ trợ và triệu chứng.
Chống chỉ định
Thuốc Larfix 8mg không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Tiền sử mẫn cảm bao gồm triệu chứng co thắt phế quản, mày đay, viêm mũi, phù mạch) với bất kỳ thuốc kháng viêm không steroid nào khác, kể cả cả acid Acetylic salicylic.
– Tiền sử xuất huyết dạ dày – ruột, xuất huyết não hoặc các rối loạn xuất huyết khác.
– Tiền sử hoặc đang mắc loét dạ dày tiến triển.
– Suy gan nặng.
– Suy thận nặng với nồng độ Creatinine huyết thanh > 700 umol/L.
– Giảm tiểu cầu nặng.
– Suy tim nặng.
– Bệnh nhân cao tuổi (> 65 tuổi) có cân nặng < 50kg và đang tiến hành phẫu thuật cấp.
– Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
– Người dưới 18 tuổi.
Tác dụng không mong muốn
– Các rối loạn chung:
+ Đau đầu, chóng mặt, ngủ gà.
+ Phù, suy nhược, tăng cân nhẹ.
+ Mất ngon miệng, ra nhiều mồ hôi, giảm cân.
– Thần kinh trung ương: Mất ngủ, trầm cảm.
– Tiêu hóa:
+ Rối loạn tiêu hóa, nuốt khó.
+ Viêm miệng, trào ngược dạ dày-thực quản.
+ Táo bón, viêm dạ dày, khô miệng, viêm thực quản/trực tràng.
+ Loét dạ dày có/không chảy máu, trĩ, chảy máu trực tràng.
– Huyết học:
+ Thiếu máu, tụ huyết, giảm tiểu cầu.
+ Kéo dài thời gian chảy máu.
– Da: Viêm da, đỏ và ngứa, rụng tóc.
– Gan: Tăng transaminase huyết.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Wafarin và các thuốc chống đông máu, thuốc ức chế kết tụ tiểu cầu: Tăng thời gian chảy máu.
– Sulphonylurea: Tăng tác dụng hạ đường huyết.
– Aspirin, thuốc chống viêm không steroid khác: Tăng nguy cơ tác dụng phụ của thuốc.
– Các thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế ACE: Giảm tác dụng của các thuốc này.
– Lithi: Tăng nồng độ đỉnh Lithi làm tăng nguy cơ tác dụng phụ của thuốc.
– Methotrexate, Cyclosporine: Tăng nồng độ trong huyết thanh của chất này.
– Cimetidine: Tăng nồng độ trong huyết thanh của Lornoxicam.
– Digoxin: Giảm độ thanh thải của Digoxin qua thận.
– Tác nhân gây cảm ứng và ức chế CYP2C9 isoenzyme (Tranylcypromine, Rifampicin).
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Độ an toàn của Lornoxicam chưa được xác định với phụ nữ mang thai. Do vậy, không nên dùng thuốc này trong thai kỳ.
– Bà mẹ cho con bú: Chưa biết thuốc có tiết vào sữa mẹ hay không, do vậy không nên sử dụng thuốc này cho phụ nữ đang có con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ chóng mặt, rối loạn thần kinh trung ương ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tránh dùng thuốc trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Chỉ nên được dùng thuốc sau khi đánh giá kỹ lợi ích và nguy cơ, cần theo dõi và có các kiểm tra chức năng định kì khi sử dụng thuốc trong các trường hợp sau:
+ Tiền sử bệnh lý loét dạ dày-ruột, xuất huyết:
+ Suy thận.
+ Rối loạn đông máu.
+ Bệnh gan (như xơ gan).
+ Điều trị lâu ngày (trên 3 tháng).
+ Người già (trên 65 tuổi).
+ Bệnh nhân trải qua phẫu thuật lớn.
+ Suy tim
+ Đang sử dụng thuốc lợi tiểu, thuốc gây ra tổn thương thận, NSAIDs và Heparin với trường hợp gây tê tủy sống hoặc dưới màng cứng.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Larfix 8mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc hiện được bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với giá khoảng 430.000 đồng/hộp. Trên trang web của chúng tôi đang có mức giá tri ân khách hàng, chỉ 415.000 VNĐ/hộp.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Chúng tôi cam kết: Ở ĐÂU RẺ NHẤT, CHÚNG TÔI RẺ HƠN.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Larfix 8mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo khi đi công tác.
– Giảm đau hiệu quả trong điều trị viêm xương khớp.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp nhiều tác dụng ngoài ý muốn như đau đầu, chóng mặt, ngủ gà,…
– Thận trọng khi dùng cho nhiều đối tượng, cần có chỉ định của bác sĩ khi đã cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
– Giá thành khá cao.
– Chỉ giảm những cơn đau từ nhẹ đến trung bình, không hiệu quả với cơn đau nặng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.