Thuốc Latoxol Kids là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược – TTBYT Bình Định.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 chai 60ml.
Dạng bào chế
Siro uống.
Thành phần
Trong mỗi 5ml siro thuốc gồm các thành phần:
– Ambroxol hydrochloride 15mg.
– Tá dược vừa đủ 5ml.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Ambroxol hydrochloride trong công thức
– Ambroxol là chất chuyển hóa và có tác dụng dược lý tương tự bromhexin, giúp làm loãng đờm, giảm độ đặc để dễ tống đờm ra bên ngoài.
– Các nghiên cứu chỉ ra công dụng của ambroxol như:
+ Cải thiện và làm giảm các đợt cấp tính của bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính.
+ Có tính kháng viêm, chống oxy hóa.
+ Gây tê tại chỗ nhờ tác dụng chẹn kênh natri ở màng tế bào.
+ Kích thích tổng hợp và bài tiết chất diện hoạt phế nang. Tuy nhiên chưa chứng minh hiệu quả khi dùng cho mẹ để đề phòng hội chứng suy hô hấp ở trẻ sơ sinh cũng như dùng điều trị sớm khi trẻ mới phát bệnh.
Chỉ định
Siro Latoxol Kids được chỉ định điều trị:
– Tiêu chất nhầy đường hô hấp khi điều trị các bệnh trên đường hô hấp cấp và mãn tính có kèm tiết chất nhầy.
– Đặc biệt dùng trong điều trị đợt cấp viêm phế quản mạn, hen phế quản.
Cách dùng
Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để có chế độ dùng thuốc cho hiệu quả tốt nhất.
Cách sử dụng
– Thuốc dùng đường uống.
– Sự hấp thu của thuốc không phụ thuộc bữa ăn. Tuy nhiên khuyến cáo nên uống thuốc sau ăn.
– Sử dụng ly chia vạch để lấy được lượng thuốc chính xác nhất.
– Mỗi đợt điều trị không nên kéo dài quá 4 – 5 ngày mà chưa tham khảo ý kiến bác sĩ.
Liều dùng
Liều dùng của thuốc được điều chỉnh để phù hợp với từng bệnh nhân và tình trạng của bệnh. Liều dùng khuyến cáo được đưa ra như sau:
– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
+ Trong 2 – 3 ngày đầu: 10ml/lần x 2 – 3 lần/ngày.
+ Liều duy trì: 10ml/lần x 2 lần/ngày.
+ Có thể sử dụng liều 20ml/lần x 2 lần/ngày để tăng hiệu quả.
– Trẻ em từ 6 -12 tuổi: 5ml/lần x 2 – 3 lần/ngày.
– Trẻ em từ 2 – 5 tuổi: 2,5ml/lần x 3 lần/ngày.
– Trẻ em dưới 2 tuổi: 2,5ml/lần x 2 lần/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều:
– Khi quên 1 liều thuốc, uống ngay khi nhớ ra. Nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo đúng lịch trình nếu gần thời điểm dùng liều tiếp theo.
– Không uống gấp đôi để bù liều đã quên.
Quá liều:
– Hiện nay chưa có báo cáo về các triệu chứng về việc sử dụng quá liều thuốc.
– Cần tuân thủ liều dùng được chỉ định. Nếu vô tình dùng quá liều và xuất hiện các triệu chứng bất thường, cần ngừng thuốc và báo ngay cho bác sĩ để có cách xử trí kịp thời.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Latoxol Kids đối với bệnh nhân:
– Quá mẫn với Ambroxol, Natri metabisulfit hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
Chỉ sử dụng thuốc cho trẻ em dưới 2 tuổi dưới sự giám sát của nhân viên y tế.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng, các báo cáo về các tác dụng bất lợi mà bệnh nhân có thể gặp phải với các tần suất khác nhau.
Hay gặp:
– Hệ thần kinh: Rối loạn vị giác.
– Đường tiêu hóa: Buồn nôn, tê trong miệng.
– Hô hấp, lồng ngực, trung thất: Tê trong cổ họng.
Ít gặp:
– Đường tiêu hóa: Nôn, tiêu chảy, khó tiêu, đau bụng, khô miệng.
– Toàn thân, miệng: Sốt, phản ứng da và niêm mạc.
Hiếm gặp:
– Hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn.
– Da và mô dưới da: Phát ban, nổi mề đay.
– Đường tiêu hóa: Khô cổ họng.
Chưa rõ tần suất:
– Hệ thống miễn dịch: Sốc phản vệ, phù mạch, ngứa.
– Da – mô dưới da: Phản ứng da nặng như Hồng ban đa dạng, Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính. Nếu thấy các dấu hiệu trên da, có khi kèm theo cả mụn nước, tổn thương niêm mạc nên ngừng thuốc và báo ngay với cán bộ y tế.
– Hô hấp: Khó thở.
Tác dụng phụ khác:
– Natri benzoat: Kích ứng trên da, mắt, màng nhầy.
– Natri metabisulfit: Hiếm khi xảy ra các phản ứng quá mẫn, co thắt phế quản.
Tùy từng trường hợp cụ thể xuất hiện các tác dụng phụ khác nhau. Nếu gặp bất cứ dấu hiệu khác thường nào, hãy lên hệ ngay với bác sĩ hoặc dược sĩ đủ chuyên môn để được hướng dẫn cụ thể hơn.
Tương tác thuốc
Cần thận trọng trong quá trình sử dụng siro Latozol Kids vì thuốc có thể xảy ra một số tương tác như:
– Dùng đồng thời với các thuốc chống ho khác sẽ ức chế phản ứng ho để đẩy chất nhầy ra bên ngoài gây tích tụ dịch tiết, tắc nghẽn đường thở. Cần đánh giá lợi ích – nguy cơ trước khi cho bệnh nhân sử dụng.
– Nồng độ các kháng sinh (Amoxicillin, Cefuroxim, Erythromycin, Doxycyclin) tăng lên trong nhu mô phổi khi dùng cùng Ambroxol.
– Tránh phối hợp Ambroxol với thuốc chống ho như Codein hay thuốc làm khô đờm như Atropin.
Các báo cáo tương tác có thể vẫn chưa được đầy đủ. Vì vậy, phải thông báo ngay với bác sĩ những thuốc đang sử dụng để được xem xét điều chỉnh cho hợp lý.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai:
– Ambroxol đi qua hàng rào nhau thai nhưng không cho thấy tác dụng gây hại trên người mẹ cũng như sự phát triển của thai nhi hay trong khi sinh.
– Tuy nhiên vẫn cần thận trọng khi sử dụng thuốc trong thời gian thai kỳ. Tốt nhất nên tránh dùng trong 3 tháng đầu mang thai.
Phụ nữ cho con bú:
– Khi nghiên cứu trên động vật Ambroxol được tìm thấy trong sữa mẹ. Nhưng chưa có nhiều nghiên cứu chi tiết tác động của thuốc trên người.
– Vì vậy không khuyến cáo sử dụng thuốc đối với bà mẹ cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng bất lợi đối với người lái xe hay khi vận hành máy móc. Do đó cho phép sử dụng trên các đối tượng này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Khi rối loạn nhu động phế quản, dịch nhầy tiết lượng lớn nên cân nhắc sử dụng Ambroxol.
– Chỉ sử dụng trên bệnh nhân suy gan, suy thận khi có chỉ định của bác sĩ do thuốc sẽ tích lũy sản phẩm chuyển hóa tích lũy ở gan do suy thận.
– Trong tá dược có Sorbitol nên không sử dụng trên bệnh nhân rối loạn di truyền không dung nạp fructose, giảm hấp thu glucose- galactose, thiếu enzym Sucrase – isomaltase.
– Ambroxol có thể làm tan cục máu đông fibrin, làm xuất huyết nên chú ý sử dụng ở người loét tiêu hóa, ho ra máu.
– Nếu điều trị trong thời gian dài mà không cải thiện triệu chứng cần tham khảo y kiến bác sĩ để chẩn đoán lại và điều chỉnh thuốc.
Điều kiện bảo quản
– Thuốc được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để ngoài tầm với của trẻ em.
– Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn trên bao bì.
Thuốc Latoxol Kids giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Latoxol Kids hiện được bày bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với giá khoảng 50.0000 đồng/hộp. Trên trang web của chúng tôi đang có mức giá tri ân khách hàng, chỉ 45.000 VNĐ/hộp.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Sức khỏe của bạn là sự quan tâm lớn nhất của đội ngũ Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Latoxol Kids có tốt không? Đây là câu hỏi chung của nhiều người khi cân nhắc sử dụng thuốc cho trẻ. Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc long đờm, giảm tình trạng tắc nghẽn hô hấp, khó thở.
– Dạng siro dễ uống, vị ngọt nên có thể sử dụng trên nhiều đối tượng cả trẻ em hay người khó nuốt.
– Giá thuốc rẻ.
Nhược điểm
– Do ở dạng siro nên thuốc cần bảo quản cẩn thận.
– Hạn chế sử dụng thuốc đối với trẻ dưới 2 tuổi, phụ nữ có thai, cho con bú.
– Một số tác dụng phụ hiếm gặp nhưng gây hậu quả nghiêm trọng như: Hồng ban đa dạng, Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.