Thuốc Letbaby là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây.
Quy cách đóng gói
Hộp 20 ống x 10ml.
Dạng bào chế
Dung dịch thuốc.
Thành phần
Mỗi ống có chứa:
– Calci glucoheptonat 550mg.
– Vitamin D3 200 IU.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của sản phẩm là gì?
Tác dụng của các thành phần chính trong công thức
– Calci glucoheptonat có công dụng:
+ Điều trị hạ Calci máu mạn tính do suy cận giáp mạn, giả suy cận giáp, suy thận mạn, nhuyễn xương, còi xương, hạ Calci máu do thuốc chống co giật, hay khi thiếu Vitamin D.
+ Trị thiếu Calci do chế độ ăn hàng ngày không cung cấp đủ Calci, đặc biệt là
ở người già, phụ nữ trước và sau mãn kinh, trẻ 12 – 18 tuổi.
– Vitamin D3:
+ Tăng hấp thu Calci ở ruột, tăng hấp thu calci và phosphat trong máu, theo hướng làm tăng Calci và Phosphat máu, tăng huy động Calci từ xương vào máu.
+ Có thể ảnh hưởng đến sự Calci hóa ở sụn.
Chỉ định
Sản phẩm Letbaby được dùng cho các trường hợp sau:
– Bổ sung Calci cho khẩu phần ăn, phòng ngừa thiếu Calci, còi xương do dinh dưỡng, loãng xương ở người có nguy cơ cao, phụ nữ, người cao tuổi.
– Cung cấp Calci, vitamin D3 cho:
+ Sự tăng trưởng hệ xương răng của trẻ em, thanh thiếu niên trong độ tuổi dậy thì.
+ Phụ nữ mang thai, bà mẹ cho con bú.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Uống vào buổi sáng, trưa sau khi ăn.
– Nên uống vào những thời điểm cố định để tránh quên liều.
– Ngoài việc sử dụng sản phẩm nên bổ sung đầy đủ dưỡng chất cần thiết qua chế độ ăn uống như các loại hạt, sữa chua, hạnh nhân, đồ uống như nước ép trái cây… trong bữa ăn.
Liều dùng
Tuân theo chỉ định của bác sĩ. Liều tham khảo:
– Bổ sung cho khẩu phần ăn và dự phòng thiếu Calci, còi xương, loãng xương:
+ Người lớn: 5ml/lần, 2 lần/ngày.
+ Trẻ em: 5ml/lần, 1-2 lần/ngày.
– Trị còi xương ở trẻ: 10ml/lần, ngày 2 lần.
– Trị loãng xương ở người lớn: 10ml/lần, ngày 3 lần.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
* Quên liều: Dùng liều thay thế ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Không uống gấp đôi liều để bù.
* Quá liều:
– Calci glucoheptonat:
+ Triệu chứng quá liều có thể xảy ra như buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, yếu cơ, rối loạn tinh thần, khát nhiều, nhiễm Calci thận, táo bón, đa niệu, loạn nhịp tim và hôn mê.
+ Xử trí: Truyền tĩnh mạch Natri clorid 0,9%. Dùng các chất chẹn Beta-adrenergic để phòng loạn nhịp tim nặng. Có thể thẩm phân máu hoặc dùng Calcitonin và Adrenocorticoid.
– Vitamin D3:
+ Quá liều có thể gây đổ mồ hôi, đau đầu, chán ăn, buồn nôn, nôn, mệt mỏi, táo bón, tiêu chảy, đa niệu, tiểu đêm, khát nhiều, ngủ gà, chóng mặt.
+ Xử trí: Báo cho bác sĩ nếu có bất thường xảy ra để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc Letbaby trong các trường hợp sau đây:
– Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Tăng Calci máu, Calci niệu.
– Dùng kéo dài ở bệnh nhân bệnh tim và bệnh thận.
– Nhiễm độc vitamin D.
– Sỏi Calci, tiền sử sỏi thận.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ của từng thành phần trong công thức:
– Calci glucoheptonat:
+ Có thể gây kích ứng tiêu hóa.
+ Dùng quá nhiều Calci gây tăng calci huyết, thường xảy ra ở bệnh nhân suy thận hay đang dùng vitamin D. Các triệu chứng thường gặp như buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, táo bón, rối loạn tinh thần, yếu cơ, đa niệu, khát nhiều, nhiễm Calci thận, sỏi thận. Nặng có thể gây loạn nhịp tim và hôn mê.
– Vitamin D3: Dùng quá thừa dẫn đến xuất hiện các triệu chứng tăng Phosphat máu hay Calci máu như tăng Calci niệu, vôi hóa lạc chỗ, tổn hại tim mạch, thận.
Nếu có bất thường xảy ra, cần liên hệ ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đến các trung tâm y tế gần nhất để được tư vấn và giúp đỡ.
Tương tác thuốc
Các tương tác thuốc cần chú ý khi phối hợp thuốc.
– Calci glucoheptonat:
+ Thuốc lợi tiểu Thiazid: Giảm thải trừ Calci trong nước tiểu, tăng nồng độ Calci máu,
+ Vitamin D: Tăng hấp thu Calci, tăng nồng độ Calci máu.
+ Các Corticosteroid: Giảm hấp thu Calci.
+ Calci làm tăng độc tính ở tim của các Glycosid digitalis, tăng nguy cơ loạn nhịp tim.
+ Các muối Calci làm giảm hấp thu các Bisphosphonat, Fluorid, Fluoroquinolon, Tetracyclin, nên dùng cách các thuốc này tối thiểu 3 giờ.
– Vitamin D3:
+ Cholestyramin, Colestipol hydroclorid: Làm giảm hấp thu vitamin D khi dùng đường uống.
+ Dầu khoáng có thể cản trở hấp thu vitamin D.
+ Thuốc lợi tiểu, Calci, Phosphat: Làm tăng Calci máu.
+ Một số thuốc chống động kinh có thể làm tăng nhu cầu vitamin D như Pyrimidin, Carbamazepine, Phenobarbital, Phenytoin.
+ Corticosteroid cản trở tác dụng của vitamin D.
+ Rifampicin, Isoniazid làm giảm hiệu quả của vitamin D.
Để an toàn, báo với bác sĩ thông tin về toàn bộ các thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng cũng như tiền sử bệnh để được cân nhắc về các tương tác có thể xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Các sản phẩm chứa Calci không gây hại cho phụ nữ mang thai nếu dùng đúng liều. Không dùng thuốc cao hơn liều khuyến cáo để tránh nguy cơ rối loạn bẩm sinh, thiểu năng tuyến cận giáp khi sinh ra.
– Calci an toàn với phụ nữ cho con bú nếu dùng ở liều bình thường. Vitamin D thải trừ vào sữa mẹ, không dùng vitamin D quá 400 IU/ngày.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Sản phẩm không ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng khi dùng cho các đối tượng này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Theo dõi nồng độ calci máu hoặc nước tiểu, giảm liều calci hoặc ngưng điều trị nếu cần ở một số trường hợp sau:
+ Tăng nhẹ Calci niệu (>300mg hoặc 7,5mmol/24 giờ).
+ Tổn thương chức năng thận nhẹ hoặc vừa.
+ Tiền sử sỏi đường tiết niệu.
+ Các bệnh làm tăng Calci máu như bệnh Sarcoidosis.
+ Một số bệnh ác tính, nhiễm toan hoặc suy hô hấp.
– Uống nhiều nước ở bệnh nhân dễ bị sỏi đường tiết niệu.
– Thận trọng khi dùng vitamin D cho các đối tượng sau:
+ Suy thận/sỏi thận.
+ Người có bệnh tim hoặc xơ vữa động mạch,
+ Tăng nhạy cảm với vitamin D.
– Tuân thủ theo đúng hướng dẫn sử dụng để có tác dụng chữa bệnh tốt nhất.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
– Nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C.
– Để xa tầm tay của trẻ em.
– Không sử dụng nếu bao bì mất nhãn, ẩm mốc.
Viên uống Letbaby giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với mức giá bán thay đổi tùy theo từng cơ sở bán và phân phối.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website.
Chúng tôi luôn cam kết thuốc chất lượng tốt, chính hãng, giá tốt và giao hàng nhanh chóng. Sự hài lòng của khách hàng là tôn chỉ cho mọi hoạt động của chúng tôi.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc như thế nào?
Thuốc Letbaby có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi đánh giá lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dùng được cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
– Giá thành hợp lý.
– Dạng dung dịch uống, dễ dùng cho trẻ nhỏ.
Nhược điểm
– Dùng quá liều có thể gây chán ăn, buồn nôn, tiêu chảy và các triệu chứng rối loạn tiêu hóa khác.
– Có thể xảy ra một số tương tác thuốc, cần chú ý khi phối hợp thuốc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.