Thuốc Levobac 150ml IV Infusion là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Popular Infusions Ltd.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 túi x 150 ml.
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm truyền.
Thành phần
Mỗi túi dịch truyền 150 ml chứa:
– Levofloxacin Hemihydrate tương ứng 750 mg Levofloxacin.
– Tá dược vừa đủ 1 túi 150 ml.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Levofloxacin Hemihydrate trong công thức
– Levofloxacin Hemihydrate sau khi đi vào cơ thể sẽ được chuyển hóa thành Levofloxacin, là kháng sinh thuộc nhóm Fluoroquinolon. Có khả năng ức chế Enzym Topoisomerase II, IV và các Enzym khác trong quá trình sao chép, phiên mã, tu sửa ADN của vi khuẩn.
– Kháng sinh này có phổ kháng khuẩn rộng, trên nhiều chủng vi khuẩn Gram âm và Gram dương. Với vi khuẩn kỵ khí và Gram dương hoạt chất này có tác dụng tốt hơn so với các thuốc khác cùng nhóm, tuy nhiên tác dụng trên Pseudomonas Aeruginosa yếu hơn so với Ciprofloxacin. Thường có kháng chéo giữa Levofloxacin và các Fluoroquinolon khác.
Chỉ định
Thuốc được sử dụng trong các trường hợp sau:
– Viêm xoang cấp, viêm phổi cộng đồng, viêm phế quản mạn tính.
– Nhiễm khuẩn có biến chứng hoặc không ở đường tiết niệu, da, tổ chức dưới da.
– Viêm tuyến tiền liệt.
– Dự phòng phơi nhiễm và điều trị bệnh than.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Đường dùng: Truyền tĩnh mạch chậm, truyền nhanh có nguy cơ dẫn đến hạ huyết áp. Không tiêm bắp hay tiêm vào cột sống, phúc mạc, dưới da.
– Thời gian truyền: Liều 250 mg truyền trong 60 phút, 750 mg truyền trong 90 phút. Tùy theo liều lượng mà thời gian truyền khác nhau.
– Dung dịch thuốc có thể dùng ngay, hoặc pha loãng với một số dung dịch như: Dextrose 5%, Natri Clorid 0,9%, Ringer Lactat, Natri Bicarbonat 5%, nước cất pha tiêm…
– Sau khi pha loãng, dung dịch có thể ổn định 72 giờ ở nhiệt độ dưới 25 độ C, 14 ngày ở 5 độ C, 6 tháng ở -20 độ C. Sau khi đưa ra khỏi tủ lạnh, để tan đông ở nhiệt độ phòng, không dùng lò vi sóng hoặc nước nóng, không để đông lại sau khi đã rã đông.
– Quanh vị trí tiêm phải được tiệt trùng đúng cách.
– Kiểm tra bằng mắt thường dung dịch thuốc các tiểu phân nhỏ hoặc màu dung dịch trước khi tiêm.
– Khi tiêm, kim tiêm không được xuyên qua mạch máu, nếu không sẽ bị hoại tử mạch máu.
– Sau khi dùng, nếu còn thừa phải bỏ đi, không được sử dụng lại.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều sau:
– Nhiễm khuẩn hô hấp: Điều trị từ 7 – 14 ngày.
+ Đợt cấp viêm phế quản mạn, viêm xoang cấp: 750 mg/lần/ngày.
+ Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng: 750 mg/lần, 1 – 2 lần/ngày.
– Nhiễm khuẩn tiết niệu: 250 mg/lần/ngày, thời gian điều trị tùy trường hợp.
+ Có biến chứng, viêm thận – bể thận cấp: Dùng trong 10 ngày.
+ Không biến chứng: Điều trị trong 3 ngày.
– Bệnh than: 750 mg/lần/ngày, điều trị trong 8 tuần.
– Viêm tuyến tiền liệt: 750 mg/lần/ngày.
– Nhiễm trùng da và tổ chức dưới da: Điều trị trong 7 – 14 ngày.
+ Biến chứng: 750 mg/lần/ngày.
+ Không biến chứng: 500 mg/lần/ngày.
– Suy gan: Không cần điều chỉnh liều.
– Suy thận:
+ Nhiễm khuẩn tiết niệu có biến chứng, viêm thận – bể thận cấp:
-
CC từ 10 – 19 ml/phút dùng liều 250 mg/lần, 2 lần/ngày.
-
CC ≥ 20 ml/phút ban đầu dùng 250 mg, duy trì 250 mg/24 giờ.
+ Các chỉ định: CC từ 50 – 80 ml/phút, không cần chỉnh liều.
-
Dùng liều ban đầu 750 mg.
-
Liều duy trì mỗi 24 giờ thay đổi tùy từng trường hợp: CC 20 – 49 ml/phút dùng 250 mg, CC 10 – 19 ml/phút, thẩm tách máu, thẩm phân phúc mạc liên tục dùng liều 125 mg.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Hiếm khi xảy ra do được thực hiện bởi nhân viên y tế.
Quá liều:
– Triệu chứng: Có thể hiện tượng ỉa chảy, buồn nôn, kích ứng tại vị trí tiêm,…
– Xử trí: Hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời. Điều trị triệu chứng kết hợp hỗ trợ phục hồi, dùng thuốc lợi niệu để tăng thải trừ, bù dịch cho người bệnh. Thẩm tách máu và thẩm phân phúc mạc không loại bỏ được thuốc. Theo dõi điện tâm đồ ít nhất 24 giờ vì QT có thể kéo dài gây loạn nhịp tim.
Chống chỉ định
Không được dùng thuốc trong các trường hợp:
– Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc, các kháng sinh nhóm Quinolon.
– Động kinh, thiếu Enzym G6PD, tiền sử bệnh gân cơ do Fluoroquinolon.
– Phụ nữ có thai và cho con bú.
– Người dưới 18 tuổi.
Tác dụng không mong muốn
– Trong quá trình điều trị có thể gặp vài phản ứng bất lợi sau:
+ Thường gặp: Ỉa chảy, buồn nôn, mất ngủ, đau đầu, kích ứng tại vị trí tiêm, tăng men gan.
+ Ít gặp: Hoa mắt, lo lắng, kích động, đầy hơi, đau bụng, khó tiêu, táo bón, tăng Bilirubin máu, viêm âm đạo, nhiễm Candida sinh dục, phát ban, nổi mẩn.
+ Hiếm gặp: Tăng hoặc hạ huyết áp, loạn nhịp tim, yếu cơ, đau khớp, viêm tủy xương, viêm gân Achille, co giật, giấc mơ bất thường, trầm cảm, loạn thần, sốc phản vệ, phù Quinck, hội chứng Stevens – Johnson, Lyelle, viêm đại tràng kết màng giả, viêm dạ dày, khô miệng, lưỡi sưng phù.
– Báo ngay cho bác sĩ các phản ứng phụ gặp phải để có biện pháp xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Thuốc có thể gây ra một số tương tác sau:
– Theophylin: Chưa phát hiện ra tương tác của thuốc. Nhưng các Quinolon làm tăng nồng độ Theophylin trong máu, cần giám sát và hiệu chỉnh liều nếu sử dụng hai thuốc này cùng nhau.
– Thuốc kháng Vitamin K (Warfarin): Tăng thời gian đông máu, chảy máu.
– NSAID: Tăng nguy cơ kích thích thần kinh trung ương và co giật khi dùng với Levofloxacin.
– Thuốc hạ đường huyết ví dụ Insulin: Tăng nguy cơ rối loạn đường huyết, nên theo dõi chặt chẽ đường huyết trong quá trình điều trị.
– Thuốc bài tiết ở ống thận (Probenecid, Cimetidin,…): Có thể tăng độc tính trên thận, nhất là người bị suy thận.
Thông báo cho bác sĩ các thuốc, thực phẩm chức năng đang sử dụng để có hướng điều trị hiệu quả.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Nhiều nghiên cứu, báo cáo đã cho thấy thuốc có thể đào thải qua sữa mẹ, qua được hàng rào nhau thai, có thể gây tổn thương sụn khớp, ảnh hưởng đến sự phát triển của bào thai, trẻ sơ sinh.
– Do đó thuốc chống chỉ định với các đối tượng này. Không cho con bú khi dùng Levofloxacin.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể ảnh hưởng đến thị lực, thần kinh (rối loạn thị giác, chóng mặt, uể oải) làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng khi tham gia các hoạt động này trong quá trình dùng thuốc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.
– Khuyến cáo nên sử dụng thay thế bằng đường uống khi dùng dự phòng phơi nhiễm bệnh than. Trường hợp điều trị bệnh than có thể chuyển sang đường uống nếu tình trạng bệnh cho phép, sau khi đã tiêm tĩnh mạch.
– Viêm gân có thể dẫn tới đứt gân. Thường xuất hiện trong 48 giờ đầu tiên sau khi dùng thuốc, ở người trên 65 tuổi, đang dùng Corticoid. Điều chỉnh liều ở người cao tuổi theo mức lọc cầu thận.
– Thuốc gây thoái hóa sụn khớp chịu lực trên nhiều loại động vật còn non, không dùng cho người dưới 18 tuổi. Thận trọng ở người bị nhược cơ vì thuốc có thể làm nặng hơn triệu chứng bệnh.
– Lưu ý khi dùng thuốc cho người bị động kinh, xơ cứng mạch máu não,… Vì làm tăng nguy cơ co giật.
– Viêm đại tràng màng giả do Clostridium Difficile: Chú ý trong chẩn đoán các trường hợp ỉa chảy xảy ra trong thời gian điều trị.
– Nhạy cảm với ánh sáng từ trung bình đến nặng: Người bệnh cần tránh tiếp xúc với ánh sáng trong thời gian điều trị và 48 giờ sau khi điều trị.
– Tránh sử dụng trên người có sẵn khoảng QT kéo dài, hạ Kali máu, đang dùng thuốc chống loạn nhịp nhóm IA hoặc III. Thận trọng với người bị nhịp tim chậm, thiếu máu cơ tim cấp.
– Khi xảy ra các tác dụng phụ như quá mẫn, hạ đường huyết, rối loạn tâm thần, tăng áp lực nội sọ,… Ngừng dùng thuốc và tiến hành các biện pháp xử trí thích hợp.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
– Để xa tầm tay của trẻ.
Thuốc Levobac 150ml IV Infusion giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Levobac 150ml IV Infusion. được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng 85000 đồng, giá bán thay đổi tùy theo từng cơ sở bán và phân phối. Để mua được sản phẩm chất lượng tốt, giá cả hợp lý, đồng thời được các dược sĩ tư vấn tận tình kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt hàng ngay trên website.
– Chat với dược sĩ tư vấn.
Dược Điển Việt Nam với lời hứa thương hiệu, cam kết thuốc chất lượng tốt, chính hãng, giá cả hợp lý và giao hàng nhanh chóng. Phát hiện hàng giả hoàn tiền gấp 1000 lần. Sự hài lòng của khách hàng là tôn chỉ cho mọi hoạt động của chúng tôi.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Cetrotide 0,25 mg Có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Điều trị nhiễm khuẩn hô hấp hiệu quả.
– Giá cả hợp lý.
– Sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đảm bảo về chất lượng.
– Thuốc tác dụng nhanh, phù hợp với những trường hợp khẩn cấp.
Nhược điểm
– Có thể gây ra thoái hóa sụn khớp.
– Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
– Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
– Cần có sự hỗ trợ của nhân viên y tế.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.