Thuốc Liporase là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Daehan New Pharm – Hàn Quốc.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 lọ thuốc.
Dạng bào chế
Bột đông khô pha tiêm.
Thành phần
Mỗi lọ thuốc chứa:
– Hyaluronidase 1500IU.
– Tá dược vừa đủ 1 lọ.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Hyaluronidase
– Hyaluronidase thể hiện hoạt tính khử trên các acid Hyaluronic Polysaccharide ở các mô liên kết. Ứng dụng trong phân giải và phá vỡ liên kết của các chất làm đầy Filter trong da.
– Cải thiện tính thấm của dịch truyền dưới da.
– Tăng cường tiêu dịch thừa trong trường hợp tiêm vượt liều quy định. Giúp cân bằng quá trình chuyển hóa các chất.
– Loại bỏ tình trạng phù nề do giữ nước dưới da bằng cách thúc đẩy sự tái hấp thu chất lỏng, phá hủy chất dư thừa.
– Hỗ trợ khuếch tán dung dịch đến nơi cần điều trị.
– Giảm mỡ trong liệu pháp LLD.
– Tăng hiệu quả PPC và giảm đau.
Chỉ định
Thuốc Liporase đem lại lợi ích trong các trường hợp sau:
– Kết hợp với các dịch truyền khác.
– Phù do giữ nước dưới da.
– Hỗ trợ giảm mỡ trong phương pháp LLD.
Cách dùng
Cách sử dụng
Sử dụng theo đường tiêm, tiêm bắp hoặc tiêm dưới da.
Liều dùng
– Trường hợp truyền dưới da:
+ Hòa tan 1 lọ thuốc trong 1ml nước cất pha tiêm hoặc nước muối sinh lý.
+ Tiêm dung dịch trên vào vị trí trước khi tiêm truyền hoặc vào ống của bộ tiêm truyền tại nơi cách kim tiêm 2cm.
+ Thông thường, hầu hết các dung môi sẽ pha khoảng 500 – 1000ml cho mỗi 1500IU Hyaluronidase.
– Tiêm dưới da hoặc tiêm bắp: Hòa tan trực tiếp 1 ống thuốc trong dung dịch cần tiêm.
– Với thuốc gây tê cục bộ:
+ Hòa tan 1 ống thuốc trong lượng thuốc gây tê cục bộ được sử dụng.
+ Trong nhãn khoa, cứ 15IU Hyaluronidase được hòa tan trong 1 ml thuốc tê.
– Tại vị trí có khối máu tụ: Hòa tan 1 ống thuốc trong 1 ml nước cất hoặc nước muối rồi tiêm vào khu vực đó.
– Điều trị thoát mạch: Hòa tan 1500IU Hyaluronidase với 1 ml nước cất pha tiêm hoặc nước muối sinh lý 0,9% vào vùng tổn thương càng sớm càng tốt.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều: Thuốc được sử dụng và theo dõi bởi các nhân viên y tế có trình độ chuyên môn, do đó, hầu như không xảy ra quên liều.
– Khi quá liều: Chưa có báo cáo nào về tình trạng quá liều Hyaluronidase trên lâm sàng. Tuy nhiên, điều đó không có nghĩa là an toàn tuyệt đối. Do đó, theo dõi kỹ các biểu hiện của người dùng. Khi có nghi ngờ ngộ độc thuốc, đưa ngay người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất để thăm khám và điều trị kịp thời.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Liporase trong các trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
– Tiêm tĩnh mạch.
– Vết cắn, vết đốt gây sưng tấy hoặc nhiễm trùng, bệnh ác tính.
– Gây mê trong đẻ non không rõ nguyên nhân.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình dùng, có thể xảy ra một số tác dụng ngoài ý muốn như:
– Phù liên quan đến chứng tiêu mỡ.
– Các phản ứng dị ứng, phù quanh bụng khi kết hợp với các thuốc gây tê tại chỗ trong nhãn khoa.
– Hiếm gặp:
+ Phản ứng dị ứng nghiêm trọng, bao gồm cả phản vệ.
+ Kích ứng cục bộ, nhiễm trùng.
+ Bầm tím, chảy máu.
Thông báo ngay với bác sĩ khi thấy bất cứ tác dụng phụ nào để được tư vấn hợp lý.
Tương tác với thuốc khác
Chưa ghi nhận hiện tượng tương tác nào xảy ra khi dùng chung với các dược phẩm khác. Tuy nhiên, cơ địa mỗi người khác nhau. Do đó, không tự ý phối hợp với các thuốc khác khi chưa có chỉ dẫn của bác sĩ.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Đối với phụ nữ có thai và cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Tính an toàn cũng như rủi ro đối với sự phát triển của thai nhi chưa được xác định rõ. Vậy nên, không tự ý dùng thuốc khi chưa hỏi ý kiến của bác sĩ.
– Phụ nữ cho con bú: Chưa rõ thuốc có bài tiết được bào sữa mẹ hay không mặc dù chúng có thể không gây ảnh hưởng bất lợi đối với trẻ bú mẹ. Do vậy, không tự ý sử dụng khi chưa có chỉ định của bác sĩ.
Đối với người lái xe và vận hành máy móc
Không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Không bôi trực tiếp lên giác mạc.
– Tránh sử dụng chung với Dopamine và/hoặc các thuốc chủ vận Alpha với mục đích tăng sự hấp thu và phân tán các thuốc này.
– Trường hợp tiêm dưới da, dung dịch tiêm phải được pha đẳng trương với dịch ngoại bào.
– Hyaluronidase phải tương thích với các dịch truyền được sử dụng. Trong chứng tiêu mỡ, dịch truyền được dùng bao gồm Natri Clorid 0.9%, Natri Clorid 0.18% với Glucose 4%, Natri Clorid 0.45% với Glucose 2.5% và 5%.
– Có thể trộn Hyaluronidase với Morphin, Chlorpromazine, Promazine, Adrenaline,…
– Có thể sử dụng Kali 34mmol/lit bằng cách hòa Hypodermoclysis trong Glucose đẳng trương hoặc nước muối với 1500IU/lit Hyaluronidase.
Bảo quản
– Để trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
– Nhiệt độ không quá 25℃, không bảo quản lạnh.
– Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Liporase giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc hiện được bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với giá khoảng 750.000 đồng/hộp. Trên trang web của chúng tôi đang có mức giá tri ân khách hàng, chỉ 720.000 VNĐ/hộp.
Hãy liên hệ với chúng tôi theo số hotline ở bên cạnh hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website để được giao hàng tận nhà với giá ứu đãi nhất.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc Liporase có tốt không? Cùng Dược Điển Việt Nam điểm lại một số ưu điểm và nhược điểm khi sử dụng sản phẩm:
Ưu điểm
– Không gây đau tại vị trí tiêm.
– Được nghiên cứu và phát triển bởi dây chuyền công nghệ cao, chất lượng thuốc luôn được đặt lên hàng đầu.
– Nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, đã được Bộ Y tế kiểm chứng chặt chẽ trước khi cấp phép lưu hành ngoài thị trường, đảm bảo vô khuẩn.
– Không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Nhược điểm
– Thuốc phải được thực hiện bởi nhân viên y tế có chuyên môn, không tự ý sử dụng.
– Chưa có đầy đủ nghiên cứu trên phụ nữ có thai và cho con bú.
– Giá thành cao.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.