Thuốc Lipovenoes 10% PLR 250ml là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Fresenius Kabi Austria GmbH – Áo.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 chai 250ml.
Dạng bào chế
Nhũ tương tiêm truyền tĩnh mạch.
Thành phần
1 chai có chứa:
– Dầu đậu nành 25g.
– Glycerol 6,25g.
– Phospholipid từ trứng 1,5g.
– Tá dược vừa đủ 1 chai.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính trong công thức
– Là một nhũ tương nuôi dưỡng thông qua đường tĩnh mạch, tạo dạng nhũ do dầu đậu nành phối hợp với phospholipid trong lòng đỏ trứng gà.
– Đồng thời, thuốc không chứa ester mỡ hay chuỗi gắn kết protein, trong thành phần có lượng phospholipid cao hơn đáng kể các lipoprotein khác.
Chỉ định
Thuốc Lipovenoes 10% PLR 250ml được sử dụng với mục đích đáp ứng nhu cầu về Calo và các Acid béo thiết yếu qua đường tĩnh mạch.
Cách dùng
Cách sử dụng
Dùng đường tiêm truyền tĩnh mạch.
Thuốc có thể dùng cùng với dung dịch Carbohydrat, Acid Amin khác nhưng phải qua hệ thống truyền và mạch máu riêng biệt.
Xem xét các yếu tố lâm sàng, y học và đảm bảo tính tương thích của cả hai thuốc khi truyền đồng thời thông qua một bộ kim truyền chữ Y cắm vào mạch máu.
Cách dùng:
– Tốc độ truyền:
+ Tối đa 1,25ml/kg/giờ.
+ Khi bắt đầu, nên truyền chậm khoảng 0,05g mỡ/kg/giờ.
+ Với thể trọng khoảng 70kg, tốc độ truyền phải bắt đầu ở 10 giọt/phút và tăng dần sau mỗi 30 phút đến khi đạt 26 giọt/phút.
– Thời gian sử dụng: Tùy theo khoảng thời gian yêu cầu nuôi dưỡng qua đường truyền tĩnh mạch.
Liều dùng
Tham khảo liều sau đây:
– Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ và trẻ em:
+ Liều thông thường: Dùng 10 – 20ml/kg/ngày.
+ Nếu nhu cầu năng lượng đòi hỏi cao hơn, liều có thể lên đến 30ml/kg/ngày.
– Người lớn: Liều thông thường 10 – 20ml/kg/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều: Được thực hiện bởi nhân viên y tế nên hạn chế được hiện tượng quên liều. Nếu không may xảy ra phải báo lại ngay với bác sĩ.
– Khi quá liều: Hiện chưa có các dữ liệu về quá liều xảy ra. Nếu có bất cứ biểu hiện bất thường nào, cần liên hệ ngay và làm theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Chống chỉ định
Thuốc Lipovenoes 10% PLR 250ml không được sử dụng trong những trường hợp sau:
– Tắc mạch.
– Dị ứng với thịt gà.
– Suy giảm cơ chế trao đổi lipid.
– Nhồi máu cơ tim khởi phát.
– Đột quỵ.
– Suy sụp và sốc.
– Thể tạng chảy máu trầm trọng.
– Phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu.
– Tình trạng hôn mê không xác định được nguyên nhân.
– Đái tháo đường mất bù trong cơ chế trao đổi chất không ổn định.
Tác dụng không mong muốn
– Những phản ứng không mong muốn có thể sớm thấy:
+ Thở ngắn, chán ăn, cảm giác nóng hoặc lạnh, đau đầu, ngực, lưng, vùng thắt lưng, ngực, dương vật.
+ Nôn ọe.
+ Cảm thấy nóng bừng không bình thường (mặt đỏ) hoặc xanh tái (tím tái), buồn nôn, rùng mình ớn lạnh.
– Hội chứng quá tải thể hiện ở các triệu chứng sau:
+ Phì đại lách, dễ xuất huyết và chảy máu, giảm bạch cầu, tiểu cầu, thay đổi hoặc giảm một vài yếu tố đông máu.
+ Phì đại gan có hoặc không có vàng da, thiếu hụt máu, các xét nghiệm chức năng gan.
Nếu trong quá trình sử dụng xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào hoặc mức Triglycerid tăng đến 3mmol/l ở người lớn và 1,7mmol/l ở trẻ em, ngừng thuốc và thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
Tương tác thuốc
Hiện chưa có thông tin về tương tác thuốc xảy ra, song cần thận trọng khi sử dụng kết hợp. Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Tính an toàn của thuốc trên các đối tượng này còn chưa hoàn toàn được xác nhận. Chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết để cứu sống hoặc bảo vệ bệnh nhân khỏi các tổn thương nghiêm trọng có thể xảy ra. Cần cân nhắc đến việc cho trẻ ngừng bú tạm thời trong quá trình điều trị. Dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây đau đầu, đau ngực, buồn nôn,… Thận trọng sử dụng trên người lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thuốc được kê đơn và bán theo đơn.
– Trong quá trình dùng, cần chú ý đến hội chứng quá tải có thể xảy ra từ một lý do phát sinh, một cơ chế trao đổi chất cá biệt và các tình trạng ốm khác nhau.
– Kiểm tra hàng ngày mức Triglycerid huyết thanh và đều đặn lượng đường máu, các chất điện giải và cân bằng nước, cơ chế trao đổi Acid – Base.
– Thận trọng sử dụng thuốc cho bệnh nhi có bệnh Bilirubin máu. Chức năng mật phải được kiểm tra chặt chẽ. Có nguy cơ về bệnh vàng nhân não.
– Khi truyền nhũ tương, nồng độ Triglycerid huyết thanh không được vượt quá 3mmol/l với người lớn và 1,7mmol/l với trẻ em.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để xa tầm tay của trẻ.
Lipovenoes 10% PLR 250ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Dịch truyền Lipovenoes 10% PLR 250ml chỉ được bán tại các cơ sở đạt tiêu chuẩn GPP trên toàn quốc với nhiều mức giá khác nhau. Trên trang web của chúng tôi, thuốc đang có giá vô cùng ưu đãi, chỉ 180.000VNĐ.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Chúng tôi cam kết: Ở ĐÂU RẺ NHẤT, CHÚNG TÔI RẺ HƠN. Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Lipovenoes 10% PLR 250ml có tốt không? Có hiệu quả không? Để biết một sản phẩm có hiệu quả không, cần chú ý những điểm sau đây:
– Thứ nhất: Phải mua được sản phẩm chính hãng, chất lượng đảm bảo.
– Thứ 2, tuân thủ theo hướng dẫn điều trị, hạn chế quên liều, quá liều hay tự ý bỏ điều trị.
Tiếp theo hãy cùng chúng tôi điểm lại một số ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc đáp ứng đầy đủ nhu cầu về Calo và các Acid béo thiết yếu cho cơ thể.
– Đến nay chưa ghi nhận bất cứ tương tác thuốc nào xảy ra.
– Giá cả hợp lý.
Nhược điểm
– Thận trọng sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.
– Tính an toàn của thuốc trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú chưa hoàn toàn được xác định.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.