Thuốc Lisinopril STADA 10mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH LD Stada – Việt Nam.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Dạng viên nén.
Thành phần
Mỗi viên nén có chứa thành phần sau:
– Lisinopril (dưới dạng Lisinopril dihydrate) 10mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Lisinopril trong công thức
– Lisinopril là chất ức chế Peptidyl dipeptidase, ức chế quá trình chuyển Angiotensin I thành Angiotensin II. Angiotensin II kích thích sự bài tiết Aldosteron của vỏ thượng thận.
– Sự ức chế ACE làm giảm nồng độ Angiotensin II, dẫn đến giảm hoạt động của thuốc vận mạch và giảm bài tiết Aldosterone. Nó làm giảm huyết áp là do ức chế hệ thống Renin-angiotensin-aldosterone.
Chỉ định
Thuốc được dùng trong những trường hợp sau:
– Dùng đơn trị hoặc phối hợp với thuốc điều trị tăng huyết áp khác để điều trị tăng huyết áp.
– Kết hợp với thuốc lợi tiểu và Glycosid tim điều trị suy tim sung huyết có triệu chứng đề kháng.
– Phối hợp với thuốc làm tan huyết khối, Aspirin, và/hoặc thuốc chẹn β-adrenergic để cải thiện sự sống ở những bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định.
– Bệnh thận do đái tháo đường.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Thuốc được dùng theo đường uống.
– Thời điểm sử dụng: bất cứ lúc nào do sinh khả dụng không phụ thuộc vào bữa ăn.
Liều dùng
Liều dụng phụ thuộc vào độ tuổi, loại bệnh và đáp ứng của từng bệnh nhân như sau:
Người lớn
– Tăng huyết áp:
+ Khi không dùng thuốc lợi tiểu: Liều khởi đầu 5 – 10 mg/lần/ngày. Liều duy trì 20 – 40 mg/lần/ngày.
+ Trên bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu: Liều khởi đầu 5mg/ngày, có sự giám sát ít nhất 2 giờ cho đến khi ổn định huyết áp.
– Suy tim sung huyết: Liều khởi đầu 2,5 – 5mg/lần/ngày, liều có hiệu quả 5 – 40mg/lần/ngày.
– Nhồi máu cơ tim cấp: Nên dùng một liều 5mg trong 24 giờ sau khi triệu chứng nhồi máu cơ tim xảy ra, liều 5mg và 10mg sau 24 và 48 giờ tiếp theo. Sau đó, dùng liều duy trì 10mg/ngày, tiếp tục điều trị khoảng 6 tuần.
– Bệnh thận do đái tháo đường: Liều khởi đầu 2,5mg/lần/ngày, liều duy trì 10mg/ngày có huyết áp bình thường, tăng đến 20mg/ngày muốn đạt huyết áp tâm trương ổn định dưới 75mmHg.
Trẻ em
– Từ 6 – 12 tuổi: Liều khởi đầu 70mcg/kg/lần/ngày, tối đa 5mg/ngày. Có thể tăng đến tối đa 600mcg/kg hoặc 40mg/lần/ngày.
– Từ 12 – 18 tuổi: Liều khởi đầu 2,5mg/ngày, tối đa 40mg/ngày khi cần thiết.
Bệnh nhân suy thận
– Liều khởi đầu tùy vào độ thanh thải Creatinin (CC) như sau:
+ CC từ 31 – 80ml/phút: 5 – 10 mg/ngày.
+ CC từ 10 – 30ml/phút: 2,5 – 5 mg/ngày.
+ CC < 10ml/phút: 2,5mg/ngày.
– Liều tối đa 40mg/ngày.
– Không nên dùng thuốc cho trẻ em có độ lọc cầu thận < 30ml/phút.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quên liều: Nên tham khảo ý kiến bác sĩ nếu không may bỏ quên 1 liều.
– Quá liều:
+ Phần lớn triệu chứng của quá liều là hạ huyết áp.
+ Xử trí: Có thể truyền dung dịch nước muối sinh lý hoặc thẩm tách máu.
Chống chỉ định
Không dùng cho những đối tượng bệnh nhân sau:
– Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Tiền sử phù nề liên quan đến thuốc ức chế men chuyển.
– Phù mạch di truyền hoặc tự phát.
– Hẹp động mạch chủ, bệnh cơ tim tắc nghẽn, hẹp động mạch thận.
Tác dụng không mong muốn
Những tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc:
– Thường gặp: Đau đầu, ho khan.
– Ít gặp:
+ Buồn nôn, mất vị giác.
+ Hạ huyết áp.
+ Ban da, mày đay, ngứa.
+ Mệt mỏi, protein niệu, sốt, đau khớp.
– Hiếm gặp:
+ Phù mạch, viêm tụy.
+ Tăng kali huyết.
+ Lú lẫn, cảm giác tê bì như kim châm ở môi, tay, chân.
+ Thở ngắn, đau ngực.
+ Giảm bạch cầu trung tính.
+ Độc với gan, vàng da, ứ mật, tổn thương tế bào gan.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đặc hiệu của thuốc khi dùng kết hợp với:
– Thuốc lợi tiểu: Có thể gây hạ huyết áp quá mức.
– Thuốc kháng viêm không Steroid: Gây hại thêm cho chức năng thận.
– Các thuốc tăng kali huyết: Làm tăng đáng kể kali huyết thanh.
– Lithi: Gây tăng độc tính của Lithi.
Thông báo cho bác sĩ các thuốc hoặc thực phẩm chức năng đang sử dụng để có các biện pháp phòng ngừa các phản ứng tương tác có thể xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Thai kỳ: Khi các thuốc ức chế ACE có thể gây hại và thậm chí gây tử vong cho thai nhi ở 6 tháng cuối thai kỳ. Vì vậy, không sử dụng thuốc cho phụ nữ trong giai đoạn mang thai.
– Cho con bú: Thuốc có thể gây ra những phản ứng phụ cho trẻ bú mẹ. Vì vậy, không nên dùng thuốc trong thời kỳ này.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lái xe hay vận hành máy móc, vì khả năng chóng mặt và mệt mỏi có thể xảy ra.
Lưu ý đặc biệt khác
– Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân tắc nghẽn đường ra của tâm thất trái, suy thận, đái tháo đường.
– Ngưng dùng thuốc nếu nồng độ Creatinin huyết thanh quá 3mg/dl hoặc gấp đôi so với trước khi điều trị.
– Chỉ được sử dụng thuốc khi có sự chỉ dẫn của bác sĩ.
– Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh sáng trực tiếp.
– Nhiệt độ không quá 30oC.
– Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Lisinopril STADA 10mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng 230.000 VND/hộp, giá bán thay đổi tùy theo từng cơ sở bán và phân phối.
Để mua được sản phẩm chất lượng tốt, giá cả hợp lý, đồng thời được các dược sĩ tư vấn tận tình kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt hàng ngay trên website.
– Chat với dược sĩ tư vấn.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc Lisinopril STADA 10mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Giá thành hợp lý.
– Cách sử dụng và bảo quản đơn giản.
– Thuốc được dùng kết hợp để điều trị cả suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim cấp.
Nhược điểm
Không dùng cho phụ nữ có thai.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.