Thuốc Lisinopril STELLA 20mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH liên doanh Stellapharm.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Trong mỗi viên thuốc gồm các thành phần:
– Lisinopril (dưới dạng lisinopril dihydrate) 20mg.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc Lisinopril STELLA 20mg
Tác dụng của Lisinopril trong công thức
– Là thuốc thuộc nhóm ức chế men chuyển angiotensin ACE. ACE giúp chuyển angiotensin I thành angiotensin II có tác dụng co mạch, ngoài ra angiotensin II còn kích thích bài tiết aldosteron ở vỏ thượng thận.
– Lisinopril ức chế hệ RAA dẫn đến giảm hoạt tính co mạch và tiết aldosteron, cho tác dụng hạ huyết áp và điều trị suy tim.
Chỉ định
Thuốc Lisinopril STELLA 20mg được chỉ định trong các trường hợp:
– Tăng huyết áp: Có thể dùng đơn trị hay phối hợp với các nhóm thuốc điều trị tăng huyết áp khác (như thuốc lợi tiểu nhóm thiazid).
– Suy tim sung huyết: Dùng kết hợp với thuốc lợi tiểu và các glycosid tim trong điều trị suy tim sung huyết có triệu chứng đã đề kháng hoặc không được kiểm soát tốt bởi thuốc lợi tiểu và glycosid tim.
– Nhồi máu cơ tim cấp: Dùng phối hợp với thuốc làm tan huyết khối, aspirin, và/hoặc thuốc chẹn β-adrenergic để cải thiện thời gian sống ở những bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định.
– Bệnh thận do đái tháo đường.
Cách dùng
Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để có chế độ dùng thuốc cho hiệu quả tốt nhất.
Cách sử dụng
– Thuốc dùng theo đường uống cùng với lượng nước vừa đủ.
– Thời điểm sử dụng: Không phụ thuộc bữa ăn.
Liều dùng
Liều dùng của thuốc được điều chỉnh để phù hợp với từng bệnh nhân và tình trạng của bệnh. Có thể sử dụng theo liều chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều dưới đây:
Người lớn:
– Tăng huyết áp:
+ Không dùng thuốc lợi tiểu: Khởi đầu với liều 5-10mg/lần/ngày. Sau đó điều chỉnh liều theo đáp ứng huyết áp của bệnh nhân.
+ Đang dùng thuốc lợi tiểu: Nên dừng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi dùng lisinopril. Nếu không thể dừng thì có thể bổ sung muối natri trước khi uống lisinopril và sử dụng liều khởi đầu 5mg/ngày kèm theo sự giám sát chặt chẽ ít nhất 2h cho đến khi huyết áp ổn định.
– Suy tim sung huyết:
+ Khởi đầu ở người có chức năng thận và nồng độ natri trong huyết thanh bình thường: Liều 2,5-5mg/ngày.
+ Liều hiệu quả: Dùng liều duy nhất 5-40mg/ngày.
– Nhồi máu cơ tim:
+ Trong vòng 24h xảy ra triệu chứng nhồi máu cơ tim: Dùng 1 liều 5mg. 24h và 48h tiếp theo lần lượt dùng thêm 1 liều 5mg và 10 mg.
+ Sau đó, nên dùng liều duy trì 10mg/ngày, kéo dài khoảng 6 tuần.
– Bệnh thận do đái tháo đường:
+ Liều khởi đầu 2,5mg/lần/ngày.
+ Bệnh đái tháo đường type 1 có huyết áp bình thường, liều duy trì 10mg/ngày. Tăng đến 20mg/ngày nếu cần để đạt huyết áp tâm trương ổn định dưới 75mmHg.
+ Ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 bị tăng huyết áp, nên điều chỉnh liều dùng để đạt huyết áp tâm trương ổn định dưới 90mmHg.
Trẻ em:
– Điều trị tăng huyết áp:
+ 6 đến 12 tuổi: Khởi đầu 70 mcg/kg (tối đa 5mg)/lần/ngày. Tăng liều trong khoảng 1 – 2 tuần đến liều tối đa 600mcg/kg hoặc 40mg/lần/ngày.
+ 12 đến 18 tuổi: Liều khởi đầu 2,5mg/ngày. Liều tối đa 80mg/ngày khi cần thiết.
– Suy tim: Dành cho bệnh nhi 12 đến 18 tuổi.
+ Liều khởi đầu 2,5 mg/ngày.
+ Nếu cần có thể tăng liều không quá 10mg/lần, mỗi đợt tăng cách nhau khoảng 2 tuần. Liều dùng tối đa cho phép là 35mg/ngày.
Bệnh nhân suy thận:
– Chỉnh liều theo hệ số thanh thải creatinin:
+ CC từ 31 – 80ml/phút: Liều 5 – 10mg/lần/ngày.
+ CC từ 10 – 30 ml/phút: 2,5 – 5 mg/lần/ngày.
+ CC < 10ml/phút hoặc phải thẩm tách máu: 2,5mg /lần/ngày.
– Liều phải điều chỉnh theo đáp ứng, đến tối đa 40mg/lần/ngày.
– Không dùng lisinopril cho trẻ em có mức lọc cầu thận < 30ml/phút/1,73 m2.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều:
– Khi quên 1 liều thuốc, uống ngay khi nhớ ra. Nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo đúng lịch trình nếu gần thời điểm dùng liều tiếp theo.
– Không uống gấp đôi để bù liều đã quên.
Quá liều:
– Phần lớn triệu chứng quá liều gây hạ huyết áp.
– Xử trí: Truyền dung dịch muối sinh lý. Có thể sử dụng thẩm tách máu để loại bỏ lisinopril ra khỏi tuần hoàn.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc đối với bệnh nhân:
– Quá mẫn với lisinopril hay thuốc ức chế ACE hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Có tiền sử phù nề với thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACEI).
– Phù mạch do di truyền hay tự phát.
– Hẹp động mạch chủ, hoặc bệnh cơ tim tắc nghẽn, hẹp động mạch thận hai bên hoặc ở một bên thận.
– Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng bất lợi mà bệnh nhân có thể gặp phải khi sử dụng thuốc là:
– Thường gặp: Đau đầu, ho khan lâu ngày.
– Ít gặp:
+ Buồn nôn, tiêu chảy, mất vị giác.
+ Hạ huyết áp, ban da, mệt mỏi, sốt, đau khớp, mệt mỏi, protein niệu.
– Hiếm gặp:
+ Phù mạch, tăng kali máu, lú lẫn, kích động.
+ Tê bì chân tay, cảm giác kim châm ở môi, tay chân.
+ Giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt.
+ Vàng da, ứ mật, hoại tử gan, viêm tụy.
Khi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào cần thông báo và hỏi ý kiến bác sĩ để có cách giải quyết kịp thời.
Tương tác thuốc
Các báo cáo về tương tác thuốc của Lisinopril STELLA 20mg với các thuốc dùng cùng như sau:
– Thuốc lợi tiểu: Có thể thỉnh thoảng bị hạ huyết áp quá mức.
– Thuốc lợi tiểu thiazid: Lisinopril làm giảm tác dụng gây mất kali của thuốc lợi tiểu thiazid.
– Thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc bổ sung kali, chế phẩm thay thế muối chứa kali: Tăng kali máu. Ở bệnh nhân suy tim không dùng lisinopril với các thuốc giữ kali.
– Lithi: Độc tính của lithi khi dùng với thuốc ức chế ACE gây thải trừ Natri. Khuyến cáo nên theo dõi các độc tính của lithi khi dùng kết hợp.
– Thuốc kháng viêm không steroid: Tăng độc tính trên thận.
Báo cho bác sĩ, dược sĩ các thuốc và thực phẩm chức năng đang sử dụng để được tư vấn và điều chỉnh phù hợp.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai: Trong thai kỳ quý 2 và 3 dùng thuốc ACE có thể gây hại thậm chí gây tử vong cho thai nhi. Do đó không dùng thuốc cho phụ nữ có thai. Khi phát hiện có thai nên dừng thuốc và sử dụng biện pháp thay thế phù hợp.
– Phụ nữ cho con bú: Không rõ thuốc có tiết vào sữa được không. Lo ngại những nguy hiểm tiềm ẩn của thuốc gây hại cho trẻ bú mẹ. Do đó cân nhắc cẩn thận giữa việc ngừng dùng thuốc hay ngừng cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt, mệt mỏi nên cần thận trọng khi i lái xe hay khi vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp kèm suy thận (nồng độ creatinin huyết thanh > 2mg/dl) nên xem xét ngưng dùng lisinopril nếu nồng độ creatinin huyết thanh > 3mg/dl hoặc gấp đôi so với trị số trước khi điều trị.
– Dùng kết hợp lisinopril với thuốc ức chế ACE có thể gây tăng hạ đường huyết, đặc biệt khi mới bắt đầu điều trị hoặc bệnh nhân bị suy thận.
– Các biểu hiện như ho khan, ho dai dẳng sẽ hết sau khi ngừng dùng thuốc.
– Có thể xảy ra hạ huyết áp trên những bệnh nhân đang phẫu thuật hoặc trong khi gây mê với các thuốc gây hạ huyết áp.
Điều kiện bảo quản
– Thuốc được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để ngoài tầm với của trẻ em.
– Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn trên bao bì.
Thuốc Lisinopril STELLA 20mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay thuốc đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau. Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Sức khỏe của bạn là sự quan tâm lớn nhất của chúng tôi. Hãy là người tiêu dùng thông thái trong việc lựa chọn những sản phẩm chất lượng, tránh tiền mất tật mang.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Lisinopril STELLA 20mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Giúp kiểm soát huyết áp hiệu quả.
– Liều dùng đơn giản chỉ dùng 1 lần/ngày nên tránh việc bệnh nhân quên liều.
– Có thể sử dụng cho trẻ nhỏ.
Nhược điểm
– Thuốc có nhiều tương tác thuốc và tác dụng phụ nghiêm trọng.
– Không khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.