Thuốc Lizetric 10mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Pymepharco.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 14 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Lisinopril (dưới dạng Lisinopril dihydrat) 10mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Lisinopril
– Là một chất Iysin với tác dụng kéo dài và ức chế cạnh tranh enzym chuyển angiotensin – enzym nội sinh chuyển hóa angiotensin I thành angiotensin II.
– Có vai trò làm giảm nồng độ angiotensin II và aldosteron. Do đó, hạn chế khả năng giữ natri và nước, làm giãn mạch và giảm sức cản ngoại vi ở cả đại tuần hoàn và tuần hoàn.
– Gây ảnh hưởng tới hệ kallikrein-kinin, hạn chế sự phân hủy của bradykinin.
Chỉ định
Thuốc Lizetric 10mg được sử dụng cho các trường hợp:
– Điều trị tăng huyết áp: Dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác.
– Điều trị suy tim: Kết hợp với các glycosid tim và các thuốc lợi tiểu khi bệnh nhân đã dùng glycosid hoặc các thuốc lợi tiểu không đỡ.
– Nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định: Phối hợp với các thuốc tan huyết khối. Nên dùng trong vòng 24 giờ sau cơn nhồi máu cơ tim xảy ra.
– Điều trị bệnh thận do đái tháo đường.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống. Không được tự ý thay đổi đường dùng thuốc.
– Thời điểm sử dụng: Bất kỳ lúc nào.
Liều dùng
Tham khảo liều dùng:
– Điều trị tăng huyết áp:
+ Liều ban đầu theo từng đáp ứng của bệnh nhân, thường 5-10mg/ngày.
+ Liều duy trì: 20-40mg/ngày.
– Làm thuốc giãn mạch, điều trị suy tim sung huyết:
+ Liều ban đầu: 2,5-5mg/ngày, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân.
+ Liều duy trì: 10-20mg/ngày.
– Nhồi máu cơ tim:
+ Liều ban đầu: 5mg trong vòng 24 giờ khi có triệu chứng, sau 24 và 48 giờ tiếp theo dùng tương ứng 5 và 10mg.
+ Liều duy trì: 10mg/ngày, liên tục trong 6 tuần, nếu có suy tim thì kéo dài trên 6 tuần.
– Điều trị tăng huyết áp kèm suy thận:
+ Độ thanh thải creatinin từ 10-30ml/phút: 2,5-5mg/ngày.
+ Độ thanh thải creatinin < 10ml/phút: 2,5mg/ngày.
Hiệu chỉnh liều theo đáp ứng của bệnh nhân, tuy nhiên không quá 40mg/ngày.
– Điều trị tăng huyết áp ở người tiểu đường tuýp II: 10mg/ngày, có thể tăng 20mg/ngày khi huyết áp khi ngồi tối thiểu 90mmHg.
– Điều trị suy tim, giảm natri huyết: Giảm liều ban đầu xuống 2,5mg nếu độ thanh thải creatinin < 30ml/phút, nồng độ natri huyết thanh < 130mEq/l hoặc creatinin huyết thanh > 3mg/dl. Cần theo dõi người bệnh 6-8 giờ cho tới khi huyết áp ổn định.
– Điều trị nhồi máu cơ tim và suy thận: Nên dùng liều khởi đầu thận trọng. Nếu suy thận có nồng độ creatinin huyết thanh > 3mg/dl hoặc nồng độ huyết thanh tăng 100% thì ngừng sử dụng thuốc.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, dùng liều kế tiếp như dự định.
+ Không dùng gấp đôi liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Hạ huyết áp.
+ Cách xử lý: Ngừng thuốc và đưa ngay đến trung tâm y tế để được xử lý kịp thời. Nên truyền tĩnh mạch dung dịch muối đẳng trương hoặc thẩm tách máu.
Chống chỉ định
Thuốc Lizetric 10mg không được dùng cho các trường hợp:
– Mẫn cảm với thuốc ức chế men chuyển hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Người bệnh bị hẹp van động mạch chủ hoặc cơ tim tắc nghẽn.
– Người bị hẹp động mạch chủ 2 bên.
– Phụ nữ có thai.
– Suy thận có creatinin máu từ 250mmol/l trở lên hoặc kali huyết từ 5mmol/l.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ đã được ghi nhận bao gồm:
– Thường gặp:
+ Chóng mặt, đau đầu, mệt mỏi.
+ Ho khan và kéo dài.
– Ít gặp:
+ Hạ huyết áp.
+ Buồn nôn, ỉa chảy, mất vị giác.
+ Mày đay, ban da, rát sần.
+ Mệt mỏi, sốt hoặc đau khớp.
+ Protein niệu.
– Hiếm gặp:
+ Tăng kali huyết.
+ Phù mạch.
+ Viêm tụy.
+ Kích động, lú lẫn, cảm giác tê bì hoặc như kim châm ở môi, chân và tay.
+ Đau ngực, khó thở, thở ngắn, viêm đường hô hấp trên.
+ Giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt.
+ Vàng da, ứ mật, độc với gan , hoại tử gan và tổn thương tế bào gan.
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
Tương tác thuốc
Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời Lisinopril với:
– Các thuốc chống viêm non-steroid và các thuốc giống giao cảm: Giảm tác dụng hạ huyết áp của thuốc.
– Ciclosporin, thuốc bổ sung kali hoặc thuốc lợi tiểu quai: Tăng kali huyết nặng thêm.
– Lithi và digoxin: Tăng nồng độ Lisinopril trong huyết tương.
– Estrogen: Làm tăng huyết áp do ứ dịch.
– Các thuốc lợi tiểu: Làm tăng tác dụng hạ huyết áp.
– Xét nghiệm tìm aceton trong nước tiểu bằng nitroprussid: Gây dương tính giả.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai: Thuốc có nguy cơ gây bệnh và tử vong cho thai nhi và trẻ sơ sinh, nhất là 2 quý cuối thai kỳ. Vì vậy, không sử dụng thuốc cho phụ nữ đang mang thai hoặc nếu phát hiện mang thai phải ngừng sử dụng.
– Bà mẹ cho con bú: Chưa có nghiên cứu về việc thuốc có bài tiết qua đường sữa mẹ hay không. Vì vậy, không sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tình trạng chóng mặt hoặc mệt mỏi có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng khi sử dụng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Cần thận trọng khi sử dụng cho các trường hợp:
+ Người bị bệnh thận từ trước hoặc đang dùng liều cao cần theo dõi protein niệu.
+ Người có khả năng mất muối và nước.
+ Người bị suy tim.
+ Đang sử dụng các thuốc giữ kali hoặc bổ sung thêm kali.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
– Để xa tầm tay của trẻ.
Thuốc Lizetric 10mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Lizetric 10mg hiện được bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với giá khoảng 70.000-95.000 VNĐ/hộp. Trên trang web của chúng tôi đang có mức giá tri ân khách hàng, chỉ 70.000 VNĐ/hộp.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Lizetric 10mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp điều trị tăng huyết áp.
– Thiết kế nhỏ gọn, tiện lợi khi sử dụng.
– Giá thành hợp lý.
Nhược điểm
– Gây ra một số tác dụng phụ như đau đầu, chóng mặt,..
– Không sử dụng cho phụ nữ có thai.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.