Thuốc Magrax là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú – Việt Nam.
Quy cách đóng gói
Hộp 4 vỉ x 7 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên nén có chứa:
– Etoricoxib 90mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Etoricoxib
– Etoricoxib thuộc nhóm chống viêm không Steroid.
– Cơ chế: Khi bị viêm, ở các mô viêm có nồng độ COX-2 cao dẫn tới sự tổng hợp Prostaglandin – Chất trung gian của quá trình đau và viêm. Etoricoxib là thuốc ức chế Cyclooxygenase (COX-2) có chọn lọc ở nồng độ trị liệu do đó làm giảm nồng độ của Prostaglandin.
– Trong nghiên cứu dược lâm sàng, Etoricoxib ức chế COX-2 tùy thuộc vào liều dùng mà không ức chế COX-1 ở liều lên đến 150 mg/ ngày.
Chỉ định
Thuốc Magrax được sử dụng cho các trường hợp:
– Điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp, viêm do cơn gút cấp, viêm cột sống dính khớp ở người từ 16 tuổi trở lên.
– Điều trị các cơn đau trung bình liên quan đến phẫu thuật nha khoa.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Uống trọn cả viên thuốc với khoảng 100-150ml nước.
– Tuyệt đối không được tự ý thay đổi đường dùng thuốc.
Liều dùng
Tùy thuộc vào từng loại bệnh mà sử dụng liều lượng thuốc khác nhau. Liều khuyến cáo như sau:
– Viêm khớp dạng thấp: 60mg/lần/ngày, nếu cần có thể tăng lên 90mg/lần/ngày.
– Viêm cột sống dính khớp: 60mg/lần/ngày, nếu cần có thể tăng lên 90mg/lần/ngày.
– Tình trạng đau cấp tính: Không nên dùng Etoricoxib cho tình trạng đau cấp tính.
– Gút: 120mg/lần/ngày và chỉ nên dùng trong đợt đau cấp, dùng tối đa trong 8 ngày.
– Đau sau phẫu thuật nha khoa: 90mg/lần/ngày và dùng tối đa trong 3 ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều.
– Khi quá liều:
+ Chưa có báo cáo về tình trạng quá liều khi sử dụng thuốc Magrax.
+ Cách xử lý: Ngừng thuốc và điều trị triệu chứng.
Nếu có triệu chứng bất thường hay phản ứng quá mức của thuốc hãy báo ngay cho bác sĩ hoặc những nhân viên y tế.
Chống chỉ định
Thuốc không được dùng cho các đối tượng sau:
– Người cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Loét dạ dày hoặc xuất huyết tiêu hóa.
– Suy gan, thận nặng.
– Tiền sử hen, viêm mũi cấp, polyp mũi, phù mạch thần kinh, mày đay khi dùng Aspirin, NSAID, thuốc ức chế COX2.
– Viêm bàng quang.
– Suy tim ứ huyết nặng.
– Bệnh nhân có tiền sử bị mày đay, dị ứng, thất bại quản lý, viêm mũi cấp tính,… sau khi sử dụng NSAIDS bao gồm cả ức chế chọn lọc COX-2.
– Bệnh nhân tăng huyết áp có chỉ số huyết áp 140/90 mmHg trở lên mà không được kiểm soát tốt.
– Bệnh viêm đường ruột.
– Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
– Trẻ dưới 16 tuổi.
Tác dụng không mong muốn
Khi dùng thuốc có thể xuất hiện các tác dụng phụ.
– Rất thường gặp: Đau dạ dày.
– Thường gặp:
+ Khô ổ răng (viêm và đau sau khi nhổ răng).
+ Phù ở chân và/ hoặc bàn chân do giữ nước.
+ Chóng mặt, nhức đầu.
+ Đánh trống ngực (nhịp tim nhanh hoặc bất thường), loạn nhịp tim.
+ Tăng huyết áp.
+ Khò khè hoặc khó thở (co thắt phế quản).
+ Táo bón, đầy hơi, viêm dạ dày, ợ nóng, tiêu chảy, khó tiêu, khó chịu dạ dày, buồn nôn, nôn, viêm thực quản, loét miệng.
+ Thay đổi xét nghiệm máu liên quan đến gan.
+ Bầm tím.
+ Tình trạng yếu và mệt mỏi, bệnh giống cúm.
– Ít gặp:
+ Viêm dạ dày ruột
+ Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn tiết niệu.
+ Thay đổi giá trị xét nghiệm (giảm số lượng hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu).
+ Các phản ứng quá mẫn như dị ứng, nổi mề đay.
+ Thay đổi cảm giác ngon miệng, tăng cân.
+ Lo âu, trầm cảm, giảm minh mẫn về tâm thần, thấy hoặc nghe những thứ không có thật (ảo giác).
+ Không thể ngủ, tế hoặc cảm giác châm chạm, buồn ngủ.
+ Nhìn mờ, khó chịu hoặc đỏ mắt.
+ Ù tai, hoa mắt (cảm giác xoay vòng khi đứng yên).
+ Nhịp tim bất thường (rung nhĩ), nhịp tim nhanh, suy tim, cảm giác đau ngực, áp lực hoặc nặng ngực (đau thắt ngực), cơn đau tim.
+ Đỏ bừng, đột quỵ, tăng huyết áp nặng, viêm mạch máu.
+ Ho, khó thở, chảy máu mũi.
+ Thay đổi nhu động ruột, khô miệng, loét dạ dày, viêm dạ dày có thể trở nên nặng hơn.
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
Tương tác thuốc
Không phối hợp thuốc Magrax với các thuốc sau:
– Thuốc chống đông máu như Warfarin: Làm tăng thời gian của Prothrombin.
– Thuốc lợi tiểu và các thuốc chống tăng huyết áp: Do làm giảm tác dụng của các thuốc này.
– Acid Acetylsalicylic: Làm tăng nguy cơ loét đường tiêu hóa.
– Lithi: Làm tăng nồng độ Lithi trong huyết tương.
– Methotrexat: Nên kiểm tra đầy đủ độc tính khi phối hợp 2 thuốc này.
– Ciclosporin hoặc Tacrolimus (thuốc ức chế hệ miễn dịch): Tăng tác dụng độc tính trên thận.
– Digoxin: Làm tăng nồng độ đỉnh của Digoxin.
– Salbutamol (thuốc trị hen suyễn): Có thể làm giảm tác dụng của thuốc này do tính đối kháng.
– Thuốc tránh thai: Phối hợp thuốc có thể làm tăng nguy cơ gặp tác dụng không mong muốn.
– Điều trị thay thế Hormon: Phối hợp thuốc có thể làm tăng nguy cơ gặp tác dụng phụ.
– Aspirin: Tăng nguy cơ loét dạ dày khi dùng chung.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Theo nghiên cứu và báo cáo thử nghiệm trên động vật, độc tính của thuốc tác động đến khả năng sinh sản. Giống như các thuốc ức chế tổng hợp Prostaglandin khác, có thể gây co bóp tử cung và đóng ống động mạch sớm trong 3 tháng cuối thai kỳ. Vì vậy, không dùng thuốc này cho bà bầu.
– Bà mẹ cho con bú: Ở một thử nghiệm trên chuột, thuốc được bài tiết trong sữa người mẹ. Vì vậy, không dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Do tác dụng phụ gây chóng mặt và buồn ngủ nên cần thận trọng khi dùng thuốc cho đối tượng này.
Lưu ý đặc biệt khác
Trước khi dùng thuốc này, thông báo cho bác sĩ nếu có các vấn đề về sức khỏe sau đây:
– Có tiền sử chảy máu dạ dày hoặc loét dạ dày.
– Bị mất nước, ví dụ như nôn hoặc tiêu chảy kéo dài.
– Bị phù do giữ nước.
– Có tiền sử suy tim, hoặc bất kỳ bệnh tim nào khác.
– Có tiền sử tăng huyết áp.
– Có tiền sử bệnh gan hoặc thận.
– Đang điều trị nhiễm khuẩn.
– Bị đái tháo đường, tăng Cholesterol hoặc đang hút thuốc lá.
– Phụ nữ có định mang thai.
– Người trên 65 tuổi.
– Thuốc có chứa Lactose: Không dùng cho người thiếu men Lactase, kém hấp thu Glucose hoặc Galactose, không dung nạp Galactose.
– Chứa tá dược màu, Polysorbat 80: Nguy cơ gây dị ứng và dầu thầu dầu nguy cơ gây đau bụng, buồn nôn, nôn.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng trực tiếp.
– Để xa tầm tay của trẻ.
Thuốc Magrax giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc được bán rộng rãi tại các quầy thuốc, nhà thuốc trên toàn quốc với nhiều mức giá khác nhau. Để mua được thuốc chất lượng, giá cả hợp lý cũng như nhận được sự tư vấn hợp lý từ các dược sĩ, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline hoặc đặt hàng qua website.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Ưu điểm
– Dễ sử dụng, tiện lợi, dễ bảo quản.
– Tác dụng cắt các cơn đau hiệu quả.
Nhược điểm
– Có thể xuất hiện một số tác dụng phụ khi dùng thuốc.
– Không phù hợp với trẻ dưới 16 tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.