Thuốc Mepraz 20mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Sanofi Việt Nam.
Quy cách đóng gói
Hộp 7 vỉ x 4 viên.
Dạng bào chế
Viên nang cứng tan trong ruột.
Thành phần
Trong mỗi viên thuốc gồm các thành phần:
– Omeprazol 20mg.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc Mepraz 20mg
Tác dụng của hoạt chất Omeprazole
– Là chất ức chế đặc hiệu bơm acid trong tế bào thành dạ dày. Thuốc tác dụng nhanh và ức chế có phục hồi đối với sự tiết acid dạ dày khi dùng mỗi ngày 1 lần.
– Omeprazole là 1 base yếu được hoạt hóa thành dạng có hoạt tính trong môi trường acid cao của các kênh nội bào trong tế bào thành. Tại đây nó ức chế enzym H+/K+- ATPase (bơm proton) dẫn đến ức chế sự hình thành acid dạ dày trên sự tiết acid cơ bản hay khi có kích thích.
Chỉ định
Thuốc Mepraz 20mg được chỉ định trong các trường hợp:
– Người lớn:
+ Điều trị và đề phòng tái phát loét tá tràng, loét dạ dày.
+ Điều trị và phòng loét dạ dày, tá tràng do thuốc NSAIDs trên bệnh nhân có nguy cơ.
+ Điều trị viêm thực quản trào ngược.
+ Điều trị dài hạn viêm thực quản trào ngược đã lành.
+ Điều trị trào ngược dạ dày thực quản có triệu chứng.
+ Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison.
+ Phối hợp với các thuốc kháng sinh để diệt trừ vi khuẩn H.pylori trong loét tiêu hóa.
– Trẻ em > 1 tuổi và nặng ≥ 10kg:
+ Điều trị viêm thực quản trào ngược.
+ Điều trị chứng ợ nóng và trớ acid trong trào ngược dạ dày thực quản.
– Trẻ em > 4 tuổi: Phối hợp với các thuốc kháng sinh để diệt trừ vi khuẩn H.pylori
Cách dùng
Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để có chế độ dùng thuốc cho hiệu quả tốt nhất.
Cách sử dụng
– Thuốc dùng theo đường uống.
– Nên uống thuốc vào buổi sáng, tốt nhất là lúc đói.
– Khuyến cáo nuốt nguyên viên với lượng nước vừa đủ, không được nhai hoặc nghiền nát viên nang. Bệnh nhân cũng có thể mút viên nang và nuốt những hạt thuốc nhỏ bên trong với nửa ly nước, không được nhai các hạt nhỏ này.
– Đối với người khó nuốt hoặc trẻ em có thể uống hoặc nuốt cùng với thức ăn sệt.
– Vẫn có thể mở viên nang và uống các viên thuốc nhỏ bên trong với nửa ly nước hoặc trộn thuốc với chất lỏng có tính acid nhẹ (nước trái cây, nước táo ép) hoặc thức uống không có ga. Uống ngay sau khi pha (trong vòng 30 phút) và luôn luôn phải khuấy đều trước khi uống và tráng lại với nửa ly nước.
Liều dùng
Liều dùng của thuốc được điều chỉnh để phù hợp với từng bệnh nhân và tình trạng của bệnh. Có thể sử dụng theo liều chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều dưới đây:
Người lớn:
– Điều trị loét tá tràng:
+ Liều thường dùng: 20mg (1 viên)/lần/ngày.
+ Phần lớn bệnh nhân lành ổ loét sau 2 tuần. Nếu chưa lành hẳn nên dùng thêm 2 tuần nữa.
+ Trên bệnh nhân kém đáp ứng nên dùng liều 40mg (2 viên)/lần/ngày. Thường ổ loét sẽ lành sau 4 tuần.
– Đề phòng tái phát loét tá tràng:
+ Trên bệnh nhân âm tính hoặc khi không thể diệt trừ Hp: 20mg (1 viên)/lần/ngày.
+ Một số bệnh nhân cũng đáp ứng với liều 10mg/lần/ngày. Nếu thất bại điều trị có thể tăng lên liều 40mg.
– Điều trị loét dạ dày và viêm thực quản trào ngược:
+ Liều thường dùng: 20mg (1 viên)/lần/ngày.
+ Phần lớn bệnh nhân lành ổ loét sau 4 tuần. Nếu chưa lành hẳn nên dùng thêm 4 tuần nữa.
+ Trên bệnh nhân kém đáp ứng nên dùng liều 40mg (2 viên)/lần/ngày. Thường ổ loét sẽ lành sau 8 tuần.
– Đề phòng tái phát loét dạ dày: Liều thường dùng 20mg (1 viên)/lần/ngày. Nếu cần có thể tăng lên liều 40mg (2 viên)/lần/ngày.
– Phối hợp trong điều trị Hp: Liều 20mg (1 viên)/lần x 2 lần/ngày trong 1 tuần hoặc 40mg (2 viên)/lần x 3 lần/ngày trong 1 tuần.
– Điều trị loét dạ dày tá tràng do NSAIDs:
+ Liều thường dùng: 20mg (1 viên)/lần/ngày.
+ Phần lớn bệnh nhân lành ổ loét sau 4 tuần. Nếu chưa lành hẳn thì ổ loét sẽ lành sau 1 đợt điều trị 4 tuần nữa.
– Đề phòng loét dạ dày tá tràng do NSAIDs trên bệnh nhân có nguy cơ: 20mg (1 viên)/lần/ngày.
– Điều trị trào ngược dạ dày thực quản có triệu chứng:
+ Liều thường dùng: 20mg (1 viên)/lần/ngày. Nếu bệnh nhân có đáp ứng tốt với liều 10mg/ngày thì nên điều chỉnh lại liều phù hợp.
+ Nếu không kiểm soát triệu chứng với liều 20mg/ngày sau 4 tuần thì cần làm thêm xét nghiệm thăm dò.
– Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison:
+ Liều khuyên dùng: 60mg (3 viên)/lần/ngày.
+ Phần lớn bệnh nhân đều được kiểm soát hữu hiệu và hơn 90% bệnh nhân duy trì với liều từ 20-120 (1-6 viên)/ngày.
+ Nếu dùng liều > 80mg (4 viên)/ngày nên chia uống 2 lần/ngày.
Trẻ em:
– Trẻ em > 1 tuổi và nặng ≥ 10kg:
Tuổi |
Cân nặng |
Liều dùng |
≥ 1 tuổi |
10-20kg |
– 10mg/lần/ngày. – Có thể tăng lên 20mg/lần/ngày. |
≥ 2 tuổi |
> 20kg |
– 20mg/lần/ngày. – Có thể tăng lên 40mg/lần/ngày. |
+ Điều trị viêm thực quản trào ngược: Dùng trong 4-8 tuần.
+ Điều trị chứng ợ nóng và trớ acid trong trào ngược dạ dày thực quản: Dùng trong 2-4 tuần. Nếu không kiểm soát triệu chứng sau đợt điều trị đầu, bệnh nhân cần thăm khám thêm.
– Trẻ em > 4 tuổi: Phối hợp với các thuốc kháng sinh trong điều trị Hp trong 7 ngày hoặc có thể kéo dài đến 14 ngày.
Cân nặng |
Liều dùng |
15-30kg |
10mg/lần x 2 lần/ngày trong 1 tuần |
≥ 31kg |
20mg/lần x 2 lần/ngày trong 1 tuần |
Đối tượng đặc biệt
– Người cao tuổi (> 65 tuổi), suy thận: Không cần điều chỉnh liều.
– Suy gan: Liều 10-20mg/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều:
– Khi quên 1 liều thuốc, uống ngay khi nhớ ra. Nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo đúng lịch trình nếu gần thời điểm dùng liều tiếp theo.
– Không uống gấp đôi để bù liều đã quên.
Quá liều:
– Một số trường hợp báo cáo các biểu hiện: Buồn nôn, nôn, chóng mặt, tiêu chảy, đau đầu, thờ ơ, trầm cảm, lú lẫn.
– Cách xử trí: Các triệu chứng quá liều chỉ có tính chất thoáng qua. Nếu cần điều trị thì chỉ cần điều trị triệu chứng.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Mepraz 20mg đối với bệnh nhân:
– Quá mẫn với Omeprazole, các thuốc ức chế bơm proton nhóm benzimidazol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Đang dùng thuốc Nelfinavir.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng, các tác dụng bất lợi mà bệnh nhân có thể gặp phải với các tần suất khác nhau.
Hệ cơ quan | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp | Rất hiếm gặp | Không rõ |
Máu và hệ bạch huyết | Giảm bạch cầu, tiểu cầu | Mất bạch cầu hạt, thiếu máu toàn dòng | |||
Hệ miễn dịch | Phản ứng quá mẫn | ||||
Chuyển hóa và dinh dưỡng | Hạ Natri máu | Hạ Magnesi máu | |||
Tâm thần | Mất ngủ | Kích động, lú lẫn, trầm cảm | Gây hấn, ảo giác | ||
Hệ thần kinh | Đau đầu | Chóng mặt, dị cảm, buồn ngủ | Rối loạn vị giác | ||
Mắt | Nhìn mờ | ||||
Tai và mề đạo | Cảm giác mất thăng bằng | ||||
Hô hấp, ngực, trung thất | Co thắt phế quản | ||||
Tiêu hóa | Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, buồn nôn, nôn | Khô miệng, viêm miệng, nấm Candida dạ dày – ruột, viêm đại tràng vi thể | |||
Gan mật | Tăng men gan | Viêm gan có/không có vàng da | Suy gan, bệnh lý não trên người có sẵn bệnh gan | ||
Da và mô dưới da | Viêm da, ngứa, nổi mẩn, mề đay | Rụng tóc, nhạy cảm ánh sáng | Hồng ban đa dạng, hội chứng Steven-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc | ||
Cơ xương khớp | Gãy xương hông, cổ tay và xương sống | Đau khớp, đau cơ | Yếu cơ | ||
Thận tiết niệu | Viêm thận kẽ | ||||
Hệ sinh sản và vú | Chứng vú to ở nam | ||||
Toàn thân và tình trạng dùng thuốc tại chỗ | Khó thở, phù ngoại biên | Đổ mồ hôi nhiều |
Khi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào cần thông báo và hỏi ý kiến bác sĩ để có cách giải quyết kịp thời.
Tương tác thuốc
Các tương tác giữa thuốc Mepraz 20mg với các thuốc khác được báo cáo là:
Ảnh hưởng của Omeprazole đến các thuốc khác:
– Thuốc hấp thụ dựa vào pH: Làm giảm hoặc tăng độ hấp thụ của các thuốc này.
– Nelfinavir, atazanavir: Nồng độ thuốc bị giảm. Nên chống chỉ định dùng omeprazol với Nelfinavir và không nên kết hợp với Atazanavir.
– Digoxin: Làm tăng 10% sinh khả dụng của digoxin. Thận trọng khi dùng liều cao Omeprazol trên người cao tuổi và tăng cường theo dõi tác dụng trị liệu của digoxin.
– Clopidogrel: Giảm tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu của clopidogrel.
– Posaconazol, eriotinib, ketoconazol, itraconazol: Bị giảm hấp thu dẫn đến giảm hiệu quả lâm sàng. Nên tránh dùng chung omeprazol với Posaconazol, eriotinib.
– Các thuốc chuyển hóa bởi CYP2C9: Omeprazol ức chế CYP2C9 nên giảm chuyển hóa của các thuốc chuyển hóa qua enzym này và tăng nồng độ tiếp xúc toàn thân.
– Cilostazol: Tăng Cmax và AUC của Cilostazol và 1 chất chuyển hóa của nó.
– Saquinavir: Tăng nồng độ trong huyết tương lên khoảng 70%.
– Tacrolimus: Tăng nồng độ trong huyết thanh.
– Methotrexat: Tăng nồng độ của thuốc và xem xét ngừng dùng Omeprazol khi dùng methotrexat liều cao.
Ảnh hưởng của các thuốc khác đến Omeprazol:
– Chất ức chế CYP2C9 và CYP3A4: Làm tăng nồng độ Omeprazol do thuốc được chuyển hóa qua CYP2C9 và CYP3A4. Nên điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nặng nếu dùng dài hạn.
– Chất cảm ứng CYP2C9 và CYP3A4: Làm giảm nồng độ Omeprazol.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai: Theo các nghiên cứu không ghi nhận tác dụng có hại trong thai kỳ hoặc trên thai nhi, trẻ sơ sinh. Có thể dùng thuốc cho phụ nữ đang mang thai.
– Phụ nữ cho con bú: Thuốc có bài tiết vào sữa mẹ nhưng không gây hại trong liều điều trị. Do đó có thể dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng bất lợi đối với người lái xe hay khi vận hành máy móc. Cho phép sử dụng trên đối tượng này.
Điều kiện bảo quản
– Thuốc được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để ngoài tầm với của trẻ em.
– Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn trên bao bì.
Thuốc Mepraz 20mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay thuốc Mepraz 20mg đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau. Trên trang web của chúng tôi, thuốc đang có giá vô cùng ưu đãi, chỉ 140.000 VNĐ.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng Dược Điển Việt Nam cam kết là địa chỉ uy tín cung cấp sản phẩm chính hãng, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng với giá tốt nhất đến tay người mua hàng.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Mepraz 20mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Liều dùng đơn giản, thường dùng chỉ 1 viên/ngày cho hiệu quả kéo dài.
– Có thể dùng cho trẻ nhỏ và phụ nữ có thai và cho con bú.
Nhược điểm
Thuốc có nhiều tác dụng phụ và tương tác thuốc nghiêm trọng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.