Thuốc Meritaxi 1g là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Merind Ltd.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 lọ x 1g + 1 ống nước cất pha tiêm.
Dạng bào chế
Bột pha tiêm.
Thành phần
– Mỗi lọ có chứa Cefotaxime Sodium tương đương Cefotaxime 1g.
– Ống nhựa chứa nước cất pha tiêm 10ml.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Cefotaxime
– Thuộc kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 3, có phổ tác dụng rộng.
– Các kháng sinh trong nhóm có điểm chung là phổ kháng khuẩn tương tự nhau, tuy nhiên mỗi thuốc lại khác nhau về khả năng kháng một số vi khuẩn nhất định. So với các Cephalosporin thuộc thế hệ trước, Cefotaxim hiệu quả trên vi khuẩn Gram (-) mạnh hơn, bền hơn dưới tác dụng thủy phân của đa số các Beta lactamase, thay vào đó tác dụng trên các vi khuẩn Gram (+) lại yếu hơn các Cephalosporin thuộc thế hệ 1.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp nhiễm khuẩn nặng và nguy kịch do vi khuẩn nhạy cảm với Cefotaxim sau:
– Áp xe não, viêm màng não (trừ viêm màng não do Listeria monocytogenes), viêm màng trong tim.
– Nhiễm khuẩn huyết.
– Nhiễm khuẩn nặng trong ổ bụng (kết hợp với Metronidazol).
– Viêm phổi, bệnh lậu, thương hàn.
– Điều trị tập trung.
– Dự phòng nhiễm khuẩn sau mổ tuyến tiền liệt, bao gồm cả mổ nội soi, mổ lấy thai.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường tiêm.
+ Hòa tan thuốc bột với 5ml nước cất pha tiêm: Tiêm tĩnh mạch chậm từ 3-5 phút. Hoặc truyền tĩnh mạch trong vòng 20-60 phút. Để pha dung dịch truyền tĩnh mạch có thể sử dụng các dung dịch sau Natri clorid 0.9%, Ringer lactat, Dextrose 5%, Dextrose và Natri clorid hay bất kỳ một dung dịch truyền tĩnh mạch nào khác có pH từ 5 – 7.
+ Hòa tan trong 3ml: Tiêm bắp sâu.
– Không tiêm cùng với kháng sinh Metronidazol hay Aminoglycosid.
– Không trộn lẫn thuốc với kháng sinh khác trong cùng 1 bộ dụng cụ truyền tĩnh mạch hoặc một bơm tiêm.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ: Liều lượng được quy ra lượng Cefotaxim tương đương.
Liều dùng:
– Liều thường dùng: 2-6 g/ngày chia 2-3 lần.
– Trong trường hợp nhiễm khuẩn nghiêm trọng: Có thể tăng lên đến 12g/ngày, nếu truyền tĩnh mạch chia làm 3 -6 lần.
– Liều thường dùng cho nhiễm khuẩn mủ xanh (Pseudomonas aeruginosa): Trên 6 g/ngày (Chú ý: Ceftazidim có hiệu quả hơn với trực khuẩn mủ xanh).
– Điều trị bệnh lậu: Dùng liều duy nhất 1g.
– Ngăn ngừa nhiễm khuẩn sau mổ: Tiêm 1g trước khi tiến hành phẫu thuật từ 30 – 90 phút.
– Mổ đẻ: 1g vào tĩnh mạch cho người mẹ ngay sau khi đã kẹp cuống rau. Sau 6 và 12 giờ thì sử dụng thêm hai liều vào bắp thịt hoặc tĩnh mạch.
– Liều cho trẻ em: 100 – 150mg/kg thể trọng/ngày. Trẻ sơ sinh: 50 mg/kg thể trong/ngày chia làm 2-4 lần. Nếu cần thiết thì có thể tăng tới 200 mg/kg, trẻ sơ sinh từ 100 – 150 mg/kg.
– Suy thận nặng có độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút:
+ Sau liều tấn công ban đầu vẫn giữ nguyên số lần tiêm thuốc trong một ngày và giảm liều đi 1 nửa liều.
+ Liều tối đa: 2g/ngày.
Thời gian điều trị: Sau khi thân nhiệt đã trở về mức bình thường hoặc khi khẳng định là đã triệt hết vi khuẩn, sử dụng thêm thuốc từ 3 – 4 ngày nữa.
+ Nhiễm khuẩn do các liên cầu khuẩn tan huyết Beta nhóm A: Ít nhất là 10 ngày.
+ Nhiễm khuẩn dai dẳng: Có khi cần điều trị trong nhiều tuần.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều: Được thực hiện bởi nhân viên y tế nên tránh được hiện tượng quên liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Nếu trong khi điều trị hoặc sau điều trị mà người bệnh bị tiêu chảy kéo dài hoặc nghiêm trọng thì phải nghĩ đến rối loạn tiêu hóa nặng như bị viêm đại tràng có màng giả. Cần phải ngừng sử dụng thuốc và thay bằng một kháng sinh có tác dụng điều trị viêm đại tràng do C. difficile như Metronidazol hoặc Vancomycin.
+ Nếu có triệu chứng ngộ độc, cần phải ngừng thuốc ngay và đưa đến bệnh viện để được điều trị. Để làm giảm nồng độ Cefotaxim trong máu cần thẩm tách màng bụng hay lọc máu.
Chống chỉ định
Thuốc Meritaxi 1g không được sử dụng cho những trường hợp quá mẫn cảm với kháng sinh nhóm Cephalosporin hay bất kỳ thành phần nào trong công thức.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ đã được báo cáo với các tần suất tương ứng như:
– Hay gặp:
+ Tiêu hóa: Tiêu chảy.
+ Tại chỗ: Đau và có phản ứng viêm ở chỗ tiêm bắp. Viêm tắc tĩnh mạch tại chỗ tiêm,
– Ít gặp:
+ Máu: Giảm bạch cầu ưa eosin, bạch cầu nói chung dẫn đến test Coombs dương tính.
+ Tiêu hóa: Thay đổi vi khuẩn chí ở ruột, gây bội nhiễm do vi khuẩn kháng thuốc như Enterobacter Sp, Pseudomonas aeruginosa,….
– Hiếm gặp:
+ Toàn thân: Sốc phản vệ, phản ứng quá mẫn cảm.
+ Gan: Tăng Bilirubin và enzym của gan trong huyết tương.
+ Máu: Thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, bạch cầu hạt.
+ Tiêu hóa: Viêm đại tràng có màng giả do Clostridium difficile.
Khi gặp tác dụng không mong muốn như viêm đại tràng có màng giả, đáp ứng quá mẫn cần ngừng thuốc ngay. Để ngăn ngừa viêm tĩnh mạch do tiêm thuốc nên tiêm hoặc truyền tĩnh mạch chậm. Để giảm đau khi tiêm bắp nên pha thêm với thuốc tê Lidocain ngay trước khi tiêm.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Colistin: Làm tăng nguy cơ bị tổn thương thận.
– Penicilin: Với những người bị suy thận có nguy cơ bị bệnh về não và bị cơn động kinh cục bộ nếu dùng cùng với Azlocilin.
– Các Ureido – penicilin (Azlocilin, Mezlocilin): Dùng phối hợp các thứ thuốc này có thể gây giảm độ thanh thải thuốc ở cả người có chức năng thận bình thường và bị suy chức năng thận. Cần điều chỉnh liều Cefotaxime Sodium cho thích hợp.
– Cyclosporin: Cefotaxime Sodium làm tăng độc tính đối với thận của thuốc này.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Tính an toàn đối với phụ nữ mang thai chưa được xác định. Trong 3 tháng giữa thai kỳ thuốc đi qua nhau thai. Nửa đời thải trừ của thuốc tương ứng trong huyết thanh thai nhi và trong nước ối là 2,3 – 2,6 giờ. Chỉ sử dụng khi bác sĩ cân nhắc lợi ích vượt trội hơn hẳn nguy cơ cho bé.
– Bà mẹ cho con bú: Có thể sử dụng thuốc cho người cho con bú nhưng cần quan tâm khi thấy trẻ tiêu chảy, tưa và nổi ban, nếu tránh tiêm được thì tốt. Thuốc có trong sữa mẹ với nồng độ thấp. Nửa đời của Cefotaxime Sodium trong sữa là từ 2,36 – 3,89 giờ
(trung bình 2,93 giờ). Tuy nồng độ thuốc trong sữa thấp, nhưng có thể gặp nguy cơ sau:
+ Làm thay đổi vi khuẩn chí đường ruột.
+ Ảnh hưởng trực tiếp đến trẻ và trên kết quả nuôi cấy của vi khuẩn khi trẻ bị sốt.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc, phải hỏi kỹ tiền sử dị ứng của người bệnh với Cephalosporin, Penicilin hoặc bất kỳ khác.
– Có trường hợp dị ứng chéo giữa Penicilin với Cephalosporin từ 5 – 10% trường hợp. Cần hết sức thận trọng khi sử dụng cho người bị dị ứng với Penicilin.
– Nếu dùng chung thuốc có khả năng gây độc trên thận như Aminoglycosid), phải theo dõi kiểm tra chức năng thận.
– Cefotaxime Sodium có thể gây dương tính giả với các test Coombs, các xét nghiệm về đường niệu.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Meritaxi 1g giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc đang được bán tại một số nhà thuốc với giá dao động tùy từng thời điểm. Để có hộp thuốc chất lượng tốt, chính hãng với giá ưu đãi nhất thì hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline.
Dược Điển Việt Nam cam kết: Ở ĐÂU RẺ NHẤT, CHÚNG TÔI RẺ HƠN.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Ưu điểm
Hiệu quả trong điều trị nhiễm khuẩn nặng và ảnh hưởng đến tính mạng
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp nhiều tác dụng ngoài ý muốn nghiêm trọng như viêm đại tràng có màng giả do Clostridium difficile, sốc phản vệ.
– Không nên dùng cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.