Thuốc Methylpred – Nic 4mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH dược phẩm USA – NIC (USA – NIC Pharma).
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Mỗi viên thuốc chứa:
– Methylprednisolone 4mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Methylprednisolon
Là hoạt chất thuộc nhóm kháng viêm Corticoid, phân nhóm glucocorticoid tổng hợp. Nó được biết đến là một chất chống viêm, chống dị ứng mạnh và có khả năng ức chế sâu hệ thống miễn dịch. Do vậy, thường được ứng dụng trong điều trị các thể viêm như viêm khớp, thấp khớp, dị ứng, hen phế quản,…
Chỉ định
Thuốc Methylpred – Nic 4mg thường được dùng trong các trường hợp:
– Các bệnh về khớp như: viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp,…
– Viêm quanh động mạch nốt.
– Lupus ban đỏ hệ thống.
– Viêm động mạch thái dương.
– Bệnh nhân viêm loét đại tràng mạn tính.
– Hen phế quản.
– Điều trị ung thư như: ung thư tuyến tiền liệt, ung thư vú, u lympho, bệnh leukemia cấp tính,…
– Các bệnh dị ứng nặng gồm viêm mũi dị ứng nặng, viêm da tiếp xúc dị ứng, phản vệ.
– Bệnh nhân thiếu máu, tan máu, giảm bạch cầu.
– Rối loạn nội tiết như suy thượng thận nguyên phát hoặc thứ phát, tăng sản thượng thận bẩm sinh.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Nuốt nguyên viên với lượng nước vừa đủ. Không nhai hoặc nghiền nát viên thuốc do có thể làm giảm sinh khả dụng của thuốc.
– Thời điểm thích hợp nên dùng để có hiệu quả tốt nhất là khoảng 8 giờ sáng, sau khi ăn.
Liều dùng
Tuyệt đối tuân theo chỉ định liều của bác sĩ. Liều lượng tham khảo:
– Nên khởi đầu với liều từ 4 – 48 mg/ngày, tùy tình trạng bệnh. Sau đó, có thể duy trì liều hoặc điều chỉnh phù hợp cho đến khi có đáp ứng.
– Nếu cần điều trị trong thời gian dài nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả. Sau đó, phải giảm liều từ từ khi ngưng thuốc.
– Nếu cần điều trị ở liều lớn trong thời gian dài nên dùng liệu pháp cách ngày sau khi đã kiểm soát được tình trạng bệnh. Với liệu pháp cách ngày, chỉ dùng 1 liều duy nhất, mỗi 2 ngày 1 lần, vào khoảng 8 giờ sáng.
– Với điều trị cơn hen nặng ở người bệnh nội trú, sau khi đã qua khỏi cơn hen cấp tính: Dùng liều từ 32 – 48 mg/ngày, sau đó giảm dần liều và có thể ngưng thuốc trong từ 10 -14 ngày.
– Với cơn hen cấp tính: 32 – 48 mg/ngày trong 5 ngày. Sau đó, dùng liều thấp hơn trong một tuần. Và liều được giảm dần nhanh khi khỏi cơn hen cấp tính đó.
– Bệnh thấp nặng: Điều trị ban đầu với 0,8mg/kg/ngày và chia thành các liều nhỏ. Sau đó, uống 1 lần/ngày, rồi giảm dần tới liều thấp nhất gây được tác dụng điều trị.
– Bệnh viêm khớp dạng thấp: 4 – 6 mg/ngày. Với trường hợp cấp tính: dùng liều 16-32 mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh.
– Bệnh nhân viêm loét đại tràng mạn tính, đợt cấp tính nặng: 8 – 24mg/ngày.
– Hội chứng thận hư nguyên phát: Dùng liều 0,8 – 1,6 mg/kg/ngày trong 6 tuần. Sau đó giảm dần liều trong 6 – 8 tuần.
– Trường hợp thiếu máu tan máu trong miễn dịch: liều 64mg/ngày, ít nhất trong 6 – 8 tuần.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quên liều: Uống bù ngay khi nhớ ra, càng sớm càng tốt. Tuyệt đối không uống gấp đôi liều cần thiết hoặc uống sát thời điểm dùng liều kế tiếp vì có thể gây quá liều.
– Quá liều:
+ Uống Methylprednisolone dài ngày, có thể xuất hiện những triệu chứng quá liều như: hội chứng Cushing, loãng xương, yếu cơ.
+ Trường hợp sử dụng liều quá cao trong thời gian dài, có thể gây tăng năng vỏ tuyến thượng thận và ức chế tuyến thượng thận.
Khi lỡ dùng nhiều hơn liều cần thiết, hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và xử trí kịp thời.
Chống chỉ định
Tuyệt đối không dùng thuốc Methylpred – Nic 4 cho:
– Người dị ứng hoặc mẫn cảm với Methylprednisolone hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Người đang dùng vaccin virus sống.
– Bệnh nhân có nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
– Đối tượng tổn thương da do virus, nấm hoặc lao.
Tác dụng không mong muốn
Có thể xảy ra các tác dụng phụ trong thời gian dùng thuốc. Theo tần suất, chúng bao gồm:
– Thường gặp:
+ Trên hệ thần kinh trung ương: Mất ngủ, dễ kích động.
+ Tiêu hóa: Tăng cảm giác ngon miệng, khó tiêu, loét dạ dày.
+ Rậm lông.
+ Đái tháo đường.
+ Trên thần kinh cơ và xương: Đau khớp.
+ Đục thủy tinh thể, glocom.
+ Chảy máu cam.
– Ít gặp:
+ Hệ thần kinh trung ương: Chóng mặt, nhức đầu, u giả ở não, co giật, loạn tâm thần, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác hoặc sảng khoái.
+ Phù.
+ Tăng huyết áp.
+ Trên da: Trứng cá, thâm tím da, teo da, tăng sắc tố mô.,…
+ Hệ nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng Cushing, ức chế trục tuyến yên- thượng thận, hiện tượng chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali máu, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng đường huyết.
+ Trên hệ tiêu hóa: Loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy.
+ Thần kinh cơ và Xương: Yếu cơ, loãng xương, gãy xương.
Hãy thông báo với bác sĩ hoặc dược sĩ đủ chuyên môn nếu gặp bất cứ dấu hiệu bất thường nào nghi là do thuốc gây ra để được hướng dẫn phù hợp.
Tương tác thuốc
Thuốc Methylpred – Nic 4 khi dùng chung với các thuốc khác có thể gây ra các tương tác bất lợi cho điều trị. Cụ thể:
– Methylprednisolone có thể làm tăng glucose huyết. Do vậy, cần dùng insulin với liều cao hơn.
– Methylprednisolone khi dùng đồng thời có thể tác động đến chuyển hóa của Cyclosporin, Ketoconazol, Erythromycin, Phenobarbital, Rifampicin, Phenytoin và Carbamazepin.
– Phenytoin, rifampicin, Phenobarbital và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu quả điều trị của Methylprednisolone khi dùng kết hợp.
Để an toàn, hãy thông báo với bác sĩ về toàn bộ các thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe, vitamin đang dùng cũng như tiền sử bệnh để được cân nhắc về các tương tác có thể xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai: Có thể làm giảm nhẹ trọng lượng của thai nhi. Do vậy, cũng như các loại thuốc, chỉ nên sử dụng trong thai kỳ sau khi đã được bác sĩ đánh giá cẩn thận tỷ lệ giữa lợi ích – nguy cơ đối với người mẹ và phôi thai, thai nhi.
– Phụ nữ cho con bú: Corticosteroid được bài tiết một lượng nhỏ qua sữa mẹ. Tuy vậy, nghiên cứu cho thấy liều lên đến 40 mg Methylprednisolone mỗi ngày không có khả năng gây tác dụng toàn thân ở trẻ sơ sinh. Nhưng để an toàn, chỉ sử dụng cho đối tượng này khi có chỉ định từ bác sĩ.
Người lái xe và vận hành máy móc
Nên thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc do thuốc có thể gây ra chóng mặt, nhức đầu, hoa mắt,…
Lưu ý đặc biệt khác
Trong thời gian dùng thuốc Methylpred-Nic 4 nên:
– Thận trọng đối với những bệnh nhân mắc loãng xương, người mới nối thông mạch máu, người bị loét dạ dày hoặc tá tràng, đối tượng bị đái tháo đường, tăng huyết áp hoặc suy tim và trẻ đang lớn.
– Nên dùng ở người cao tuổi ở mức liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể để hạn chế tối đa nguy cơ tác động không mong muốn.
– Không được dừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.
– Để xa tầm tay trẻ em.
– Tránh để nơi ẩm ướt hoặc có ánh nắng chiếu trực tiếp vào.
Thuốc Methylpred – Nic 4mg mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Hiện nay thuốc được bán ở một số nhà thuốc cũng như nhà thuốc trên toàn quốc với giá khoảng 30.000 đồng/hộp. Để được tư vấn chi tiết bởi đội ngũ dược sĩ dày dặn kinh nghiệm cũng như mua thuốc chính hãng với nhiều ưu đãi, hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline hoặc truy cập Website.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Methylpred – Nic 4mg có tốt không? là thắc mắc của nhiều người trước khi quyết định sử dụng sản phẩm. Để an tâm khi dùng, hãy cùng chúng tôi tóm tắt những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Hộp nhỏ, tiện lợi, dễ uống, dễ mang theo.
– Giá cả hợp lý.
– Hiệu quả điều trị tốt nhiều trường hợp tăng sinh miễn dịch và viêm nhiễm.
Nhược điểm
– Gây nhiều hậu quả nếu dùng sai cách.
– Không được thay đổi hoặc dừng thuốc đột ngột.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.