Thuốc Meyerlukast 5 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Liên doanh Meyer – BPC.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén nhai.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Montelukast (dưới dạng Montelukast natri) 5mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần Montelukast
– Thuốc có tác dụng kháng viêm, chống dị ứng.
– Cơ chế tác dụng: Nó gắn kết với thụ thể CysLT1, ức chế tác động sinh lý của LTD4 tại các thụ thể này. Từ đó giúp giảm phù đường hô hấp, giãn cơ trơn và giảm các hoạt động tế bào gây viêm của bệnh hen suyễn và cải thiện các triệu chứng viêm mũi dị ứng.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp sau:
– Dự phòng và điều trị lâu dài bệnh hen suyễn ở người từ 12 tháng tuổi trở lên.
– Giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng:
+ Viêm mũi dị ứng theo mùa ở người từ 2 tuổi trở lên.
+ Viêm mũi dị ứng quanh năm ở người từ 6 tháng tuổi trở lên.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống. Nhai viên thuốc, sau đó uống với một cốc nước lọc.
– Thời điểm sử dụng:
+ Hen suyễn: Buổi tối.
+ Viêm mũi dị ứng: Tùy nhu cầu người bệnh.
+ Vừa hen suyễn, vừa viêm mũi: 1 viên vào buổi tối.
– Mỗi ngày uống thuốc 1 lần.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:
– Hen và/hoặc viêm mũi dị ứng:
+ Người lớn và thanh thiếu niên từ 15 tuổi trở lên: 2 viên/lần/ngày.
+ Trẻ em 6 – 14 tuổi: 1 viên/lần/ngày.
+ Trẻ em 2 – 5 tuổi: 4mg/lần/ngày.
– Trẻ em 12 – 23 tháng tuổi bị hen: 4mg/lần/ngày.
– Trẻ em từ 6 – 23 tháng bị viêm mũi dị ứng: 4mg/lần/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Khát nước, buồn ngủ, chứng tăng vận động, giãn đồng tử, đau bụng.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Meyerlukast 5 không được sử dụng cho những trường hợp quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
Tác dụng không mong muốn
– Các tác dụng phụ được báo cáo như sau:
+ Gia tăng xu hướng chảy máu.
+ Các phản ứng quá mẫn: Phản ứng phản vệ, nhiễm bạch cầu ái toan ở gan.
+ Đau khớp, đau cơ gồm có cứng cơ.
+ Bất thường về giấc mơ như ác mộng, ảo giác, trầm cảm, mất ngủ, chứng quá hiếu động tâm thần vận động (như tính dễ bị kích thích, hiếu động, hành vi hung hăng và run, lo âu).
+ Đánh trống ngực.
+ Hoa mắt, ngủ lơ mơ, dị cảm/giảm cảm giác, co giật.
+ Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, khô miệng, khó tiêu.
+ Tăng nồng độ transaminase huyết thanh (gồm ALT, AST), viêm gan ứ mật.
+ Phù mạch, phát ban, vết thâm tím, mề đay, ngứa.
+ Suy nhược mệt mỏi, khó chịu.
– Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Phenobarbital: Giảm diện tích dưới đường cong (AUC) của Montelukast.
– Thận trọng khi dùng kết hợp với các chất cảm ứng CYP3A4 như Rifampicin, Phenytoin, Phenobarbital.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát tốt ở phụ nữ mang thai. Do đó chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết.
– Bà mẹ cho con bú: Chưa biết thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không, nên thận trọng khi dùng thuốc cho bà mẹ cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ ảnh mệt mỏi, kích động, hoa mắt hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Dùng thuốc điều trị hen suyễn cấp có thể gây co thắt phế quản nên chuẩn bị sẵn thuốc cứu nguy thích hợp.
– Nên giảm liều từ từ Corticoid chứ không nên thay thế Montelukast đột ngột.
– Không nên sử dụng Montelukast như là biện pháp đơn trị liệu trong co thắt phế quản do hoạt động, nên dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ ở những người bị hen suyễn nặng thêm.
– Tránh dùng Aspirin, thuốc NSAID.
– Không dùng thuốc cho người bị vấn đề di truyền hiếm gặp như thiếu men Lapp lactose, không dung nạp Galactose, kém hấp thu Glucose-galactose.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Meyerlukast 5 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Meyerlukast 5 đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau. Trên trang web của chúng tôi, thuốc đang có giá vô cùng ưu đãi, chỉ 120.000 VNĐ.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Meyerlukast 5 có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Hiệu quả trong điều trị viêm mũi dị ứng và hen suyễn.
– Mỗi ngày chỉ cần sử dụng 1 lần.
– Sử dụng được cho trẻ từ 6 tháng tuổi.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp một số tác dụng ngoài ý muốn.
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.
– Có thể xảy ra một vài tương tác bất lợi khi dùng chung với thuốc khác.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.