Meyerurso 200 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty liên doanh Meyer – BPC.
Quy cách đóng gói
Mỗi hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên có thành phần như sau:
– Acid Ursodeoxycholic 200mg.
– Tá dược (Lactose, PVP K30, Mg Stearat, bột Talc, HPMC 606, PEG 6000,…) vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc Meyerurso 200
Tác dụng của Acid Ursodeoxycholic
– Là Acid mật tự nhiên trong cơ thể người, có tác dụng ức chế sự sản sinh, hấp thu và bài tiết Cholesterol.
– Ngoài ra, nó còn làm tăng chuyển hóa Cholesterol thành Acid mật và duy trì Cholesterol ở dạng hòa tan. Từ đó, giúp làm tan sỏi Cholesterol ở người có túi mật còn hoạt động.
Chỉ định
Thuốc được sử dụng để điều trị trong các trường hợp:
– Sỏi Cholesterol ở người sỏi mật có túi mật vẫn còn hoạt động.
– Tăng cường chức năng gan ở người bị xơ gan tiên phát hay bệnh gan mạn loại C.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Thuốc được sử dụng bằng đường uống. Uống nguyên viên với nước đun sôi để nguội
– Chỉ được dùng khi có đơn của bác sĩ.
Liều dùng
Liều lượng phụ thuộc loại bệnh, tình trạng và độ tuổi của người bệnh như sau:
– Xơ gan mật tiên phát:
+ Người lớn: uống 10 – 15 mg/kg cân nặng mỗi ngày, chia thành 2 – 4 lần.
+ Trẻ em: dùng liều do bác sĩ chỉ định, tính theo trọng lượng cơ thể. Chưa có đầy đủ thông tin về tính an toàn khi dùng thuốc này cho trẻ.
– Sỏi Cholesterol:
+ Người lớn: uống 8 – 12 mg/kg cân nặng mỗi ngày, chia thành 2 lần hoặc duy nhất 1 lần vào buổi tối.
+ Đối với bệnh nhân béo phì, có thể tăng liều lên 15 mg/kg cân nặng mỗi ngày. Tùy theo kích thước sỏi mà thời gian dùng thuốc có thể kéo dài đến 24 tháng và nên dùng tiếp trong 3 tháng sau khi sỏi tan.
– Xơ nang ở trẻ 6 – 18 tuổi: 20 mg/kg cân nặng mỗi ngày, chia thành 2 – 3 lần. Có thể tăng liều lên 30 mg/kg cân nặng mỗi ngày nếu xét thấy cần thiết.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quên liều: Uống bù liều đã quên ngay khi nhớ ra. Nếu lúc nhớ ra gần với liều dùng thuốc tiếp theo thì bỏ qua liều cũ và uống liều kế tiếp theo đúng như kế hoạch đã định.
– Quá liều:
+Nếu dùng quá liều có thể dẫn đến tiêu chảy, các biểu hiện khác gần như không có vì càng dùng liều cao thì hấp thu thuốc càng giảm. Khi bị tiêu chảy, cần dùng thuốc kết hợp với bổ sung nước và các chất điện giải. Ngoài ra, nên đi kiểm tra chức năng gan.
+ Nếu thấy biểu hiện bất thường đưa người bệnh đến trung tâm y tế gần nhất để được xử trí thích hợp.
Chống chỉ định
Không được dùng thuốc Meyerurso 200 cho các đối tượng sau:
– Người có tiền sử bị dị ứng với Acid Ursodeoxycholic hay bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.
– Viêm túi mật cấp hay viêm đường dẫn mật cấp.
– Thường bị đau sỏi mật.
– Tắc đường dẫn mật.
– Bệnh co thắt túi mật.
– Sỏi Canxi.
– Bị bệnh gan mạn tính, viêm ruột hay viêm dạ dày – tá tràng.
– Phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng có thể gặp một số tác động tiêu cực theo các tần xuất khác nhau dưới đây:
– Thường gặp: phân lỏng, tiêu chảy.
– Rất hiếm gặp:
+ Đau bụng ở phía trên bên phải, mày đay.
+ Xơ gan mất bù, sỏi mật vôi hóa.
– Chưa rõ tần suất: Buồn nôn, nôn, ngứa ngáy.
Nếu thấy bất cứ tác dụng phụ nào thông báo ngay cho bác sĩ để có hướng dẫn xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Các tương tác đã được tìm thấy như sau:
– Than hoạt, Colestipol, Antacid chứa nhôm hydroxyd hay nhôm oxyd: làm giảm hấp thu của thuốc Meyerurso 200. Nên uống cách nhau ít nhất 2 giờ nếu phải dùng cùng.
– Cyclosporin: làm tăng hấp thu Cyclosporin, nên kiểm tra nồng độ trong máu và hiệu chỉnh liều.
– Ciprofloxacin: có thể làm giảm hấp thu chất này.
– Dapson: làm giảm hiệu quả của Dapson.
– Nitrendipine: làm giảm nồng độ tối đa huyết tương của Nitrendipine.
– Thuốc tránh thai, Estrogen, thuốc làm giảm Cholesterol trong máu như Clofibrate: đối kháng tác động với thuốc Meyerorso 200.
Trước và trong quá trình sử dụng, cần cung cấp thông tin về tất cả các loại thuốc đang dùng cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết để được hướng dẫn cách phối hợp khoa học nhất.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: nghiên cứu trên động vật chỉ ra thuốc có thể gây quái thai khi dùng trong các tháng đầu của thai kỳ. Tuy nhiên, vẫn chưa có dữ liệu đầy đủ khi dùng cho người. Vì thế, chỉ nên dùng khi thật sự cần thiết. Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
– Bà mẹ đang cho con bú: chưa có thông tin đầy đủ về thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng đến các đối tượng này. Có thể dùng an toàn cho người lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý khác
– Cần theo dõi chức năng gan mỗi tháng 1 lần trong 3 tháng đầu và sau đó là mỗi 3 tháng 1 lần.
– Khi dùng cho người bị sỏi Cholesterol túi mật, thì nên chẩn đoán hình ảnh sau 6 tháng để theo dõi kết quả điều trị. Nếu không thấy túi mật, túi mật giảm co bóp, sỏi mật bị vôi hóa hay thường gặp các cơn đau quặn mật thì phải ngừng dùng thuốc.
– Giảm liều khi bị tiêu chảy, trường hợp nặng cần ngừng thuốc.
– Không dùng cùng các thuốc gây độc cho gan.
– Không dùng cho người không dung nạp được Lactose, thiếu hụt Lapp Lactase, rối loạn hấp thu Glucose – Galactose.
Điều kiện bảo quản
– Giữ ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời, nhiệt độ không quá 30 độ C.
– Để tránh xa tầm với của trẻ em và vật nuôi trong nhà.
Thuốc Meyerurso 200 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Meyerurso 200 đang được bày bán rộng rãi ở nhiều hiệu thuốc, quầy thuốc trên thị trường dược phẩm với mức giá dao động khoảng 1.000.000 VNĐ cho mỗi hộp.
Nếu quý khách hàng có nhu cầu, xin hãy liên hệ với chúng tôi theo đường dây Hotline ở phía bên phải màn hình. Hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Chúng tôi xin cam kết đem lại sản phẩm chính hãng với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Meyerurso 200 có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Có tác dụng tốt, giúp điều trị sỏi Cholesterol, xơ gan tiên phát và bệnh gan mạn tính loại C hiệu quả.
– Dùng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
– Dạng viên tiện lợi khi sử dụng và mang theo.
Nhược điểm
– Tính an toàn khi dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú là chưa được xác nhận.
– Có thể gây ra nhiều tương tác và các tác dụng phụ không mong muốn.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.