Thuốc Miaryl 2mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH Hasan – Dermapharm.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Glimepirid 2mg.
– Phụ liệu vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Glimepirid
– Một Sulfamid thuộc nhóm các Sulfonylurê có tác dụng hạ đường huyết, được dùng trong điều trị tiểu đường tuýp 2.
– Cơ chế: Kích thích tế bào Beta của tuyến tụy phóng thích Insulin. Đồng thời, còn có tác động ngoài tuyến tụy. Nó liên kết với thụ thể ở màng tế bào Beta, làm các kênh kali đóng phụ thuộc ATP. Việc này dẫn đến khử cực màng, làm kênh Calci mở khiến ion Calci tăng xâm nhập vào trong tế bào. Việc tăng nồng độ Calci nội bào kích thích Insulin ra khỏi tế bào.
– Tương tự các Sulfonylurê chống tiểu đường khác, Glimepirid giúp hạ glucose huyết ở người mắc bệnh đái tháo đường và cả ở người khoẻ mạnh không bị bệnh đái tháo đường. Khi dùng dài ngày tác dụng ngoài tuỵ làm tăng đáng kể hiệu quả hạ Glucose huyết.
– Glimepirid còn có tác dụng hiệp đồng với Insulin, Metformin.
Chỉ định
Thuốc được dùng để điều trị đái tháo đường không phụ thuộc Insulin (hay còn gọi là đái tháo đường tuýp 2) ở người lớn, khi không kiểm soát tốt được lượng Glucose huyết bằng chế độ ăn kiêng, luyện tập.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Thời điểm: Ngay trước hoặc trong bữa ăn sáng hoặc trưa.
– Không được bỏ bữa ăn sau khi đã sử dụng thuốc.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau: Liều dùng phụ thuộc vào đáp ứng và dung nạp của bệnh nhân. Chỉ uống 1 lần trong ngày.
– Liều khởi đầu: 1 mg/ngày.
– Sau đó, cứ mỗi 1-2 tuần, khi chưa kiểm soát được Glucose huyết cần tăng thêm 1 mg/ngày cho đến khi kiểm soát được tốt.
– Liều tối đa: 6 mg/ngày.
– Thông thường, đáp ứng tốt với liều 1 – 4 mg/ngày, ít khi sử dụng đến 6 mg/ngày. Liều > 4 mg/ngày chỉ có tác dụng tốt hơn ở một số trường hợp đặc biệt.
– Nếu sau khi uống 1 viên Glimepirid 1 mg đã giúp hạ glucose huyết thì có thể chỉ cần điều trị bằng chế độ ăn và luyện tập.
– Khi không kiểm soát được Glucose huyết với liều Metformin tối đa, có thể kết hợp với Glimepirid. Vẫn sử dụng duy trì liều của Metformin, bắt đầu uống Glimepirid với liều thấp, sau đó tăng từ từ tới khi đạt yêu cầu về Glucose huyết. Khi phối hợp thuốc cần sự theo dõi chặt chẽ của bác sĩ.
– Khi không kiểm soát được Glucose huyết ở liều Glimepirid tối đa, có thể cân nhắc phối hợp với Insulin. Bắt đầu với liều thấp Insulin trong khi vẫn uống liều duy trì Glimepirid. Liều lượng của Insulin được tùy chỉnh theo mức độ kiểm soát Glucose huyết mong muốn và thông thường giảm hơn (40 – 50%) so với lúc dùng Insulin đơn độc. Tuy nhiên việc phối hợp gây tăng nguy cơ hạ Glucose huyết, do đó cần sự theo dõi của bác sĩ.
– Suy gan, thận:
+ Liều khởi đầu thấp nhất nên dùng 1 mg/lần mỗi ngày để tránh gây hạ Glucose huyết quá mức. Sau đó có thể tăng khi nồng độ Glucose huyết lúc đói vẫn cao.
+ Với độ thanh thải Creatinin < 22 ml/phút: 1 mg/lần mỗi ngày, không cần phải tăng hơn.
+ Suy gan: Chưa được nghiên cứu.
+ Suy thận nặng hoặc suy gan nặng: Chuyển sang sử dụng Insulin.
– Mục tiêu điều trị phụ thuộc vào từng đối tượng, nói chung là giảm Glucose huyết lúc đói < 7 mmol/lít, Glucose huyết sau khi ăn <10 mmol/lít và Glycosylat hemoglobin (HbA1c) < 7% (ở người bình thường là 4-6%).
+ Khi Glucose huyết lúc đói < 7 mmol/lít bằng Glimepirid, nhưng HbA1c > 7%: Cần theo dõi Glucose huyết sau ăn. Kết hợp dùng Glimepirid với các thuốc ức chế α-Glucosidase như Acarbose với tác dụng chủ yếu hạ Glucose huyết sau ăn sẽ giúp làm giảm HbA1c.
– Sau khi điều trị và dò liều, cứ khoảng 2 – 3 tháng/lần cần xác định HbA1c để đánh giá đáp ứng điều trị.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Bỏ qua liều đã quên, uống liều tiếp theo như thời điểm dự định. Tuy nhiên phải ăn trong hoặc sau khi dùng thuốc.
+ Không uống gấp đôi liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Hạ glucose huyết (< 60 mg/dl tương đương 3,5 mmol/lít) với biểu hiện nhức đầu, người mệt lả, tức ngực, loạn nhịp tim, run rẩy, vã mồ hôi, da lạnh, lo lắng, nhịp tim nhanh, huyết áp giảm, hồi hộp, bứt rứt,…
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Miaryl 2mg không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức hay các Sulfonylurê khác.
– Tiểu đường phụ thuộc Insulin (đái tháo đường tuýp 1).
– Nhiễm toan Ceton.
– Suy thận, suy gan nặng.
– Nhiễm khuẩn nặng, phẫu thuật lớn, chấn thương nặng.
– Hôn mê do đái tháo đường.
– Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Tác dụng không mong muốn
– Thường gặp:
+ Hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu.
+ Buồn nôn, nôn, đau bụng, ỉa chảy, cảm giác đầy tức ở vùng thượng vị.
+ Rối loạn thị giác tạm thời khi mới dùng thuốc.
– Ít gặp: Phản ứng dị ứng hoặc giả dị ứng, mày đay, ngứa, mẩn đỏ.
– Hiếm gặp:
+ Giảm tiểu cầu nhẹ hoặc nặng, thiếu máu tan huyết.
+ Giảm hồng cầu, bạch cầu, mất bạch.
+ Tăng enzym gan, suy giảm chức năng gan, vàng da.
+ Mẫn cảm với ánh sáng.
+ Viêm mạch máu dị ứng.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
– Sử dụng đồng thời với các thuốc khác có thể gây thay đổi tác dụng của Glimepirid. Các tương tác sau đây cần lưu ý:
+ Phenylbutazon, azapropazon, oxyphenbutazon, Salicylat và Acid para-aminosalicylic, Insulin, Metformin, kháng sinh như ciprofloxacin, pefloxacin,… tăng tác dụng hạ Glucose huyết.
+ Estrogen và progestatif, thuốc giống hormon tuyến giáp, Glucocorticoid,… làm giảm tác dụng hạ glucose huyết.
+ Các thuốc đối kháng thụ thể Histamin H2, thuốc chẹn Beta, Clonidin, Guanethidin, Reserpin, rượu,… làm tăng hoặc giảm tác dụng hạ Glucose huyết.
– Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Các nghiên cứu trên động vật cho thấy độc tính trên phôi thai, gây độc cho thai và nguy cơ gây quái thai. Vì vậy, không dùng trong thai kỳ. Người đang sử dụng thuốc mà có thai, phải báo ngay cho bác sĩ để chuyển sang dùng Insulin và điều chỉnh liều cho thích hợp.
– Bà mẹ cho con bú: Thuốc bài xuất vào được sữa mẹ. Vì vậy, chống chỉ định cho phụ nữ có con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ giảm khả năng tập trung hoặc phản ứng có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thận trọng với:
+ Người thiếu hụt enzym glucose – 6 phosphat dehydrogenase.
+ Gặp các vấn đề về di truyền hiếm khi không dung nạp Galactose, thiếu hụt Lactase Lapp hay sự mất tích kém Glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Miaryl 2mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc được bán rộng rãi ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên cả nước. Nếu có thắc mắc về sản phẩm, có thể trực tiếp liên hệ cho chúng tôi qua số hotline để có ngay thuốc chính hãng với giá cả ưu đãi và giao hàng nhanh nhất có thể.
Dược Điển Việt Nam với lời hứa thương hiệu, cam kết: Phát hiện hàng giả hoàn tiền gấp 1000 lần. Sự hài lòng của khách hàng là tôn chỉ cho mọi hoạt động của chúng tôi.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Miaryl 2mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng Dược Điển Việt Nam điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Hiệu quả trong điều trị đái tháo đường tuýp 2.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp nhiều tác dụng ngoài ý muốn như hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu,…
– Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy gan, suy thận.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.