Thuốc Midanium 5mg/ml là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Warsaw Pharmaceutical Works Polfa S.A.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 5 ống 1ml.
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm.
Thành phần
Mỗi ống thuốc Midanium 5mg/ml có chứa:
– Midazolam 5mg.
– Tá dược vừa đủ 5ml.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Midazolam
Thuộc nhóm Benzodiazepin, có hoạt tính buồn ngủ và giúp cảm thấy bình tĩnh.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp sau:
– An thần (giảm lo lắng, bình tĩnh) trước và trong phẫu thuật ngắn.
– Làm người bệnh buồn ngủ và bình tĩnh trước khi gây mê (không được chỉ định ở trẻ em).
– Tiền mê cho các thủ thuật y tế như nội soi, phẫu thuật.
– Giúp bình tĩnh và buồn ngủ trong quá trình chăm sóc tăng cường.
Cách dùng
Cách sử dụng
Tiêm bắp hoặc tĩnh tĩnh mạch, không được sử dụng để uống.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều: được thực hiện bởi nhân viên y tế nên hạn chế được hiện tượng quên liều. Tuy nhiên tuyệt đối không được dùng gấp đôi để bù liều quên.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: mất phối hợp, cảm giác buồn ngủ, vấn đề về lời nói, cử động mắt không tự quyện. Nghiêm trọng hơn có thể xuất hiện ngưng thở, mất phản xạ, khó thở nặng, hạ huyết áp, hôn mê.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Midanium 5mg/ml không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Tiền sử dị ứng với bất cứ thành phần nào có trong công thức.
– Suy hô hấp nặng hoặc bị giảm hô hấp.
Tác dụng không mong muốn
– Ngừng sử dụng khi gặp các tác dụng ngoài ý muốn sau đây:
+ Sốc phản vệ với triệu chứng ngứa, ban lồi, thở dốc, khó thở hoặc khò khè, sưng môi, mặt, lưỡi.
+ Vấn đề về thở như ngừng thở.
+ Nhồi máu cơ tim: đau từ ngực lan lên vai, cổ xuống tay trái.
+ Nghẹn, đường thở bị nghẽn đột ngột (co thắt thanh quản).
– Tác dụng phụ khác:
+ Dị ứng, phấn khích, thù địch, bồn chồn, gây hấn, thịnh nộ.
+ Rung cơ, co thắt.
+ Hưng phấn, lú lẫn, ảo giác, mất trí nhớ tạm thời, co giật ở trẻ sơ sinh hoặc mới sinh, chóng mặt, đau đầu,…
+ Ngất xỉu, hạ huyết áp, đỏ mặt và cổ, nhịp tim chậm.
+ Mày đay, mẩn đỏ.
+ Gãy, gãy xương, mệt mỏi,
– Tác dụng ảnh hưởng tới tính mạng thường xảy ra ở người có sẵn vấn đề về thở, tim mạch, người trên 60 tuổi, đặc biệt khi tiêm quá nhanh hoặc tiêm liều cao.
– Có thể xuất hiện triệu chứng cai thuốc sau khi ngừng điều trị như căng thẳng, đau đầu, bồn chồn, đau cơ, cáu kỉnh, co giật, thay đổi tâm trạng, ảo giác.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, có thể làm thay đổi tác dụng của một trong hai thuốc, bao gồm:
– Thuốc kháng sinh nhóm Macrolid: Clarithromycin, Erythromycin.
– Thuốc trị nấm như Posaconazol, Ketoconazol, Fluconazol, Ketoconazol, Itraconazol.
– Atorvastatin.
– Thuốc ức chế Protease như điều trị HIV Saquinavir, Efavirenz.
– Thuốc chẹn kênh Canxi như Verapamil, Diltiazem.
– Aprepitant, Phenytoin, Rifampicin.
– Thuốc gây ngủ, an thần, giảm đau.
– Thuốc chữa dị ứng.
– Hydralazin.
– Thuốc điều trị bệnh tâm thần như Carbamazepin, Haloperidol.
-Thuốc giảm đau mạnh nhóm Opioid.
– Thuốc được sản xuất từ cây cỏ thánh John.
– Thuốc gây mê dạng hít tác dụng toàn thân.
– Cồn: tăng tác dụng an thần của Midazolam.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: thuốc chỉ được sử dụng trong giai đoạn nếu thực sự cần thiết. Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc này.
– Bà mẹ cho con bú: được bài xuất vào sữa mẹ với một lượng nhỏ. Không dùng thuốc cho đối tượng này.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ sau tiêm như giảm tập trung, buồn ngủ, lú lẫn ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Không thực hiện những việc làm này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thận trọng sử dụng cho đối tượng sau:
+ Trên 60 tuổi hoặc bị ốm.
+ Vấn đề về hơi thở trong thời gian dài, gan, thận,tim mạch.
+ Nhược cơ.
+ Đặc biệt chú ý ở trẻ em mất ổn định bất động.
– Không dùng thuốc trong thời gian dài do nguy cơ lệ thuộc thuốc hoặc dung nạp.
– Chỉ dùng ở phòng chăm sóc tăng cường cho trẻ dưới 6 tháng tuổi.
– Trẻ có thể gặp phản ứng nghịch lý như lo âu, vận động không cố ý, phản ứng chống đối, hung hãn, hoạt động quá mức, thích tấn công. Không được tiếp tục điều trị trong trường hợp này.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Midanium 5mg/ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc dạng tiêm chỉ được bày bán tại các cơ sở y tế chuyên môn, nhà thuốc đạt tiêu chuẩn. Hiện nay giá bán giao động tùy từng địa điểm. Nếu được chỉ định dùng thuốc có thể liên hệ với chúng tôi theo số Hotline hoặc Website.
Chúng tôi cam kết hàng chính hãng, Ở ĐÂU RẺ NHẤT, CHÚNG TÔI RẺ HƠN.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Midanium 5mg/ml có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau
Ưu điểm
– Được thực hiện bởi nhân viên y tế, bác sĩ, hạn chế được hiện tượng quên liều và quá liều.
– Gây tác dụng nhanh, an thần tránh kích động hiệu quả.
Nhược điểm
– Tương tác với nhiều loại thuốc được kể ở trên.
– Có thể xuất hiện nhiều tác dụng không mong muốn sau khi tiêm.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.