Thuốc Mifentras 10 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Nội.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 vỉ x 1 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần chính
Mỗi viên thuốc bao gồm:
– Mifepriston 10mg.
– Tá dược (Lactose, Tinh bột sắn, Cellulose vi tinh thể, PVP, Magie Stearat, Talc, Màu vàng Quinoline) vừa đủ một viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính trong công thức
– Mifepriston là một chất thuộc nhóm Norsteroid, có khả năng tạo lực liên kết với Receptor của Progesteron. Nó hoạt động theo cơ chế đối kháng cạnh tranh, giúp ngăn chặn tác động của hormone này lên màng trong của dạ con và màng bụng. Từ đó, ngăn ngừa sự bám, hình thành và phát triển của hợp tử bào thai.
– Ở liều 2mg, Mifepriston đã có tác dụng tránh thai. Với liều đơn lên tới 10mg, nó có khả năng ngăn cản sự rụng trứng trong thời gian 3-4 ngày. Vì vậy có tác dụng như một thuốc tránh thai khẩn cấp.
– Ở những thai nhi dưới 8 tuần tuổi, dùng liều cao Mifepriston có thể làm rau thai bong ra khỏi niêm mạc tử cung, cổ tử cung mềm giúp đẩy thai ra ngoài. Do đó, thuốc có tác dụng phá thai.
Như vậy, thuốc được sử dụng sau khi quan hệ tình dục, có khả năng phòng tránh mang thai ngoài ý muốn hiệu quả.
Chỉ định
Thuốc được chỉ định cho người phụ nữ khi không có mong muốn mang thai, sử dụng trong vòng 120 giờ sau khi quan hệ tình dục. Đây là biện pháp tránh thai cuối cùng kể cả khi không sử dụng các biện pháp khác, hoặc có sử dụng nhưng không đem lại hiệu quả chắc chắn.
Cách dùng
Cách sử dụng
Thuốc Mifentras 10 được sản xuất ở dạng viên nén, có thể dễ dàng sử dụng bằng đường uống với một lượng nước vừa phải.
Liều dùng
Sử dụng 1 viên trong khoảng thời gian 120 giờ sau khi quan hệ tình dục. Nên dùng càng sớm thì hiệu quả thuốc càng được đảm bảo chắc chắn. Trong một kỳ kinh, không dùng thuốc từ 2 lần trở lên.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều:
Thuốc chỉ sử dụng trong vòng 120 giờ sau khi quan hệ, nếu dùng thuốc sau thời gian này thì không còn đảm bảo hiệu quả tác dụng nữa.
Quá liều:
– Các thử nghiệm lâm sàng được thực hiện cho thấy không phản ứng phụ nào nghiêm trọng xảy ra khi sử dụng một liều duy nhất chứa tới 2g Mifepriston.
– Nếu thấy bất kỳ dấu hiệu nào của ngộ độc cấp xảy ra, hãy hỏi ý kiến bác sĩ và đến ngay các cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Chống chỉ định
Không được sử dụng thuốc Mifentras 10 cho người thuộc các trường hợp sau đây:
– Người đang dùng Corticosteroid để điều trị một bệnh lý nào đó.
– Bà mẹ đang cho con bú.
– Người mắc bệnh suy giảm chức năng tuyến thượng thận.
– Có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi dùng thuốc bao gồm:
– Thường xuyên gặp phải rối loạn chu kỳ kinh nguyệt, chậm kinh.
– Đau đầu, chóng mặt, hoa mắt, tức ngực.
– Buồn nôn, nôn, xuất huyết.
– Đau bụng dưới, tiêu chảy.
– Sử dụng thuốc về lâu dài sẽ gây tác động xấu đến tử cung, có thể gây vô sinh.
Khi gặp phải bất kỳ biểu hiện bất thường nào như trên, hãy liên hệ với bác sĩ hoặc các nhân viên y tế để được khắc phục và điều trị phù hợp.
Tương tác thuốc
Các tương tác thuốc cần chú ý:
– Nồng độ của Mifepriston trong huyết tương bị tăng đáng kể khi dùng kết hợp với các chất ức chế mạnh enzyme CYP3A45 như: Ketoconazole, Itraconazole, Clarithromycin, Atazanavir,…
– Ngược lại, nếu dùng thuốc Mifentras 10 với Rifampicin, Dexamethason hoặc một số thuốc thuộc nhóm chống động kinh thì nồng độ Mifepriston sẽ giảm đi, hiệu quả sử dụng cũng giảm.
– Khi dùng đồng thời với Aspirin và các thuốc khác thuộc nhóm NSAID cũng làm giảm tác dụng tránh thai của thuốc.
– Bưởi hoặc nước ép bưởi là những thực phẩm không nên dùng trong thời gian sử dụng thuốc, vì nó có thể làm tăng cao nồng độ thuốc trong máu. Thậm chí đến mức gây ra nhiều tác dụng không mong muốn hơn. Cần hết sức lưu ý.
– Rượu, bia và các đồ uống có cồn khác cần hạn chế, vì làm giảm hiệu quả tránh thai, đồng thời tăng khả năng xuất huyết.
Để giảm thiểu tương tác thuốc đến mức thấp nhất, hãy hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nếu muốn dùng đồng thời với các loại thuốc khác. Khi thấy có biểu hiện tương tác cần đến ngay cơ sở y tế để giải quyết kịp thời.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Thai kỳ: Thuốc chống chỉ định ở người phụ nữ đang mang thai. Nếu uống nhầm, có thể gây xuất huyết, dị tật thai nhi, thậm chí dẫn đến sảy thai.
– Cho con bú: Thuốc có khả năng bài tiết vào sữa mẹ gây nguy hại cho trẻ. Vì vậy, tránh cho trẻ bú mẹ sau khi sử dụng thuốc.
Người lái xe và vận hành máy móc
Không có báo cáo nào về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc nặng đối với người sử dụng.
Lưu ý đặc biệt khác
– Nên uống thuốc càng nhanh càng tốt sau khi quan hệ tình dục.
– Hiệu quả an toàn đạt khoảng 75%.
– Thuốc Mifentras 10 không được dùng để thay thế hoàn toàn các biện pháp tránh thai thường xuyên khác. Quan hệ tình dục không an toàn sau khi dùng thuốc có thể làm tăng nguy cơ mang thai ngoài ý muốn.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản thuốc ở môi trường khô ráo, thoáng mát, tránh ẩm mốc, tránh ánh sáng chiếu trực tiếp.
– Nhiệt độ phòng không quá 30°C.
– Để xa tầm tay của trẻ em, tránh trẻ nghịch ngợm nuốt phải.
Thuốc Mifentras 10 mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Hiện nay, thuốc Mifentras 10 đang được bày bán rộng rãi tại các quầy thuốc và cơ sở y tế được cấp phép trên toàn quốc với giá bán dao động. Để mua được thuốc chất lượng tốt, chính hãng với giá ưu đãi nhất, hãy liên hệ qua số hotline hoặc website của công ty để chúng tôi tư vấn cụ thể hơn.
Review của khách hàng về thuốc
Thuốc Mifentras 10 có tốt không? Có hiệu quả không? Hãy cùng chúng tôi giải đáp thắc mắc bằng cách điểm lại những ưu nhược điểm chính sau đây:
Ưu điểm
– Giá thành tương đối thấp.
– Thuốc đưa vào cơ thể bằng đường uống, dễ dàng cho người dùng.
– Mỗi hộp đóng gói 1 viên đã được phân chia liều, đảm bảo đủ liều đem lại tác dụng.
– Là biện pháp tránh thai cuối cùng mang lại hiệu quả khi quên không dùng các biện pháp khác trước quan hệ tình dục.
Nhược điểm
– Hiệu quả tránh thai không được tuyệt đối.
– Không được dùng như một biện pháp tránh thai thường xuyên.
– Có thể gây ra một vài phản ứng phụ sau khi dùng thuốc.
– Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc bà mẹ đang cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.