Thuốc Mikrobiel 400mg/250ml là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Cooper S.A Pharmaceuticals.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 chai x 250ml.
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm truyền.
Thành phần
Mỗi chai 250ml chứa:
– Moxifloxacin Hydrochloride 436,8mg tương đương với Moxifloxacin 400mg.
– Tá dược: Natri Clorid, Acid Hydrochlorid, dung dịch Natri Hydroxyd và nước cất pha tiêm.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Moxifloxacin
– Là một kháng sinh tổng hợp nhóm Fluoroquinolon.
– Có tác dụng diệt khuẩn với cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm.
– Cơ chế tác dụng dược lý: Ngăn cản Topoisomerase II (DNA gyrase) hoặc/và Topoisomerase IV. Topoisomerase là những Enzym quan trọng cho sự nhân lên, phiên mã và sửa chữa DNA vi khuẩn.
– Moxifloxacin có nhân 1,8 – Napthyridin với các nhóm thế làm phát huy tối đa hiệu quả của kháng sinh và giảm kháng thuốc của các thể đột biến vi khuẩn Gram dương.
Chỉ định
Thuốc Mikrobiel 400mg/250ml được sử dụng cho các trường hợp:
– Viêm phổi mắc từ cộng đồng.
– Nhiễm khuẩn da và mô mềm khi đã có biến chứng.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng tiêm truyền tĩnh mạch.
– Phải đảm bảo tốc độ tiêm truyền trên 60 phút.
Liều dùng
Tham khảo liều dùng: Mỗi ngày 400mg/lần/ngày.
– Trong các nghiên cứu lâm sàng cho thấy, bệnh nhân có thể được chuyển sang đường uống khi:
+ Bệnh viêm phổi cộng đồng: Trong 4 ngày.
+ Nhiễm khuẩn da và mô mềm có biến chứng: Trong 6 ngày.
– Tổng thời gian điều trị (đường tiêm truyền và đường uống) được khuyến cáo:
+ Viêm phổi mắc phải cộng đồng: 7 -14 ngày.
+ Nhiễm khuẩn da và mô mềm có biến chứng: 7-21 ngày.
– Không cần điều chỉnh liều với:
+ Người cao tuổi.
+ Bệnh nhân có cân nặng thấp.
+ Người có vấn đề về thận.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều: Hiếm khi xảy ra do được thực hiện bởi nhân viên y tế.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Các phản ứng xảy ra như dùng ở liều thấp.
+ Cách xử lý: Nếu xuất hiện phản ứng nặng, báo ngay cho bác sĩ để được hỗ trợ kịp thời. Chủ yếu là điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Giảm hấp thu thuốc bằng gây nôn, rửa dạ dày. Tăng thải trừ thuốc bằng lợi niệu.
Chống chỉ định
Thuốc Mikrobiel 400mg/250ml không được dùng cho các trường hợp:
– Đã có tiền sử dị ứng với Moxifloxacin hay các kháng sinh nhóm Quinolon khác hoặc các thành phần khác của thuốc.
– Có tiền sử bệnh gân hay rối loạn gân khi điều trị bằng kháng sinh Quinolon.
– Bệnh gan nặng hoặc các giá trị Enzym gan cao hơn so với 5 lần giới hạn trên cho phép.
– Mất cân bằng điện giải.
– Có tiền sử nhịp tim bất thường, suy tim.
– Nhịp tim rất chậm.
– Có nhịp tim bất thường nhìn thấy trên điện tâm đồ, điện sinh lý của tim.
– Đang dùng các loại thuốc khác có thể dẫn đến những thay đổi điện tâm đồ (ECG) bất thường.
– Người dưới 18 tuổi.
– Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Tác dụng không mong muốn
Khi tiêm truyền có thể xảy ra một số phản ứng phụ sau:
– Thường gặp:
+ Nhức đầu, chóng mặt.
+ Thay đổi nhịp tim (ECG) ở những bệnh nhân có nồng độ Kali trong máu thấp.
+ Buồn nôn, nôn, đau dạ dày và bụng, tiêu chảy.
+ Tăng Enzym gan (Transaminase).
+ Đau hoặc sưng ở chỗ tiêm.
– Ít gặp:
+ Nhiễm khuẩn do vi khuẩn đề kháng hoặc nhiễm nấm như nhiễm khuẩn răng miệng và âm đạo gây ra bởi Candida.
+ Hồng cầu, bạch cầu và bạch cầu trung tính thấp, có thể thay đổi lượng tế bào máu đặc biệt cần cho sự đông máu, tăng bạch cầu ái toan, giảm thời gian đông máu.
+ Phản ứng dị ứng.
+ Tăng Lipid máu.
+ Lo lắng, bồn chồn hay kích động.
+ Ngứa hoặc tê, thay đổi vị giác, nhầm lẫn và mất phương hướng, khó ngủ (chủ yếu là mất ngủ), run rẩy, cảm giác chóng mặt, buồn ngủ.
+ Rối loạn thị giác gồm nhìn đôi và mờ.
+ Thay đổi của nhịp tim (ECG), đánh trống ngực, nhịp tim nhanh và bất thường, bất thường nhịp tim nghiêm trọng, cơn đau thắt ngực.
+ Giãn các mạch máu.
+ Thở khó khăn bao gồm cơn hen.
+ Giảm sự thèm ăn và biếng ăn, táo bón, khó chịu dạ dày (khó tiêu, ợ nóng), viêm dạ dày, tăng Enzym tiêu hóa đặc biệt trong máu (Amylase).
+ Suy giảm chức năng gan, tăng Bilirubin trong máu, tăng men gan (Gamma – Glutamyl – Transferase hoặc Phosphatase kiềm).
+ Cảm thấy không khỏe như yếu hoặc mệt mỏi, đau nhức như đau lưng, đau ngực, đau vùng chậu và tứ chi, ra mồ hôi.
+ Ngứa, phát ban, nổi mề đay, da khô.
+ Đau khớp, đau cơ bắp.
+ Mất nước.
+ Viêm tĩnh mạch.
– Hiếm gặp:
+ Tăng thời gian đông máu, giảm các tế bào bạch cầu (mất bạch cầu hạt).
+ Phản ứng dị ứng nặng, đột ngột bao gồm rất hiếm khi tử vong.
+ Phù nề có thể gây khó thở đe dọa tính mạng.
+ Rối loạn tinh thần, trầm cảm, ảo giác.
+ Suy giảm cảm giác da, thay đổi mùi, giấc mơ bất thường, rối loạn cân bằng và giảm khả năng phối hợp, co giật, khó phát âm, suy giảm trí nhớ một phần hay toàn bộ, rối loạn liên quan đến thần kinh như đau, rát, ngứa rạn, tê hoặc yếu chi.
+ Tiếng ồn trong tai, nghe kém bao gồm điếc (có hồi phục).
+ Nhịp tim nhanh bất thường, ngất xỉu.
+ Thay đổi huyết áp.
+ Khó khăn khi việc nuốt, viêm miệng, tiêu chảy nặng có máu hoặc chất nhầy, mà trong trường hợp rất hiếm, có thể phát triển thành các biến chứng đe dọa tính mạng.
+ Vàng da hoặc mắt, viêm gan.
+ Đau và sưng gân, co cứng cơ, co giật cơ, yếu cơ.
+ Thay đổi của các màng nhầy và da có khả năng đe dọa tính mạng như hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
+ Tăng lượng đường trong máu, tăng Acid Uric máu.
+ Suy giảm chức năng thận, suy thận.
+ Phù nề.
– Rất hiếm:
+ Tăng nhạy cảm da.
+ Mất tầm nhìn thoáng qua.
+ Nhịp tim bất thường và có thể đe dọa tính mạng, ngừng nhịp.
+ Viêm gan tối cấp có khả năng dẫn đến suy gan đe dọa tính mạng.
+ Vỡ gân, viêm khớp, cứng cơ, làm xấu đi các triệu chứng của bệnh nhược cơ.
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
Tương tác thuốc
Khi phối hợp thuốc Mikrobiel 400mg/250ml với các thuốc sau do làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim.
– Thuốc chống loạn nhịp như Quinidine, Disopyramide, Dofetilide, Amiodarone, Hydroquinidine, Sotalol, Ibutilide.
– Thuốc chống trầm cảm ba vòng, một số kháng sinh như Saquinavir, Erythromycin tiêm tĩnh mạch, Sparfloxacin, Pentamidine.
– Thuốc chống loạn thần như Phenothiazin, Haloperidol, Pimozide, Sertindole, Sultopride.
– Thuốc sốt rét đặc biệt Halofantrine.
– Một số thuốc kháng Histamine như Terfenadin, Astemizol, Mizolastine.
– Các loại thuốc khác như Cisapride, Vincamine tiêm tĩnh mạch, Bepridil và Diphemanil.
– Các loại thuốc làm giảm nồng độ của Kali huyết hoặc gây nhịp tim chậm.
– Nếu đang dùng đường uống thuốc chống đông (Warfarin): Thông báo cho bác sĩ để theo dõi thời gian đông máu.
Thông báo cho bác sĩ những thuốc đang sử dụng để được hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn, hiệu quả.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc không được dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Khi dùng thuốc có thể gây chóng mặt hoặc choáng váng, đôi khi bị mất tầm nhìn thoáng qua một các đột ngột, hoặc ngất xỉu trong một thời gian ngắn. Cần thận trọng khi sử dụng cho người lái xe hay vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Báo ngay cho bác sĩ khi người bệnh thuộc các đối tượng:
+ Lần đầu điều trị bằng thuốc.
+ Người đang dùng thuốc làm giảm nồng độ Kali huyết.
+ Người bị chứng động kinh hoặc co giật.
+ Có tiền sử về vấn đề sức khỏe tâm thần.
+ Bệnh nhân đang bị nhược cơ nặng.
+ Có tiền sử hoặc di truyền bị thiếu Enzym Dehydrogenase Glucose – 6 – Phosphate.
+ Có triệu chứng đánh trống ngực hoặc nhịp tim bất thường trong thời gian điều trị.
+ Đột nhiên cảm thấy không khỏe hoặc bị vàng mắt, nước tiểu sẫm màu, ngứa da, dễ chảy máu hay bị rối loạn tâm thần hay sự tỉnh táo.
+ Có triệu chứng dị ứng da hoặc phồng rộp, lột da hoặc dị ứng niêm mạc.
+ Khi gặp các triệu chứng của rối loạn hệ thần kinh như đau, rát, ngứa ran, tê hoặc yếu sức.
+ Bị tiêu chảy nghiêm trọng hoặc kéo dài hoặc nhận thấy rằng phân có chứa máu, chất nhầy.
+ Thị lực trở nên suy yếu hoặc có bất kỳ rối loạn về mắt khác.
– Chỉ dùng đường tiêm tĩnh mạch.
– Nguy cơ bệnh tim tăng lên phụ thuộc vào liều lượng và tốc độ của truyền dịch.
– Ngừng dùng thuốc khi thấy xuất hiện các triệu chứng như đau thắt ngực, chóng mặt, ngất xỉu, chóng mặt tư thế đứng.
– Kháng sinh nhóm Quinolon có thể gây co giật.
– Dừng điều trị bằng thuốc khi trầm cảm hoặc các vấn đề sức khỏe tâm thần đã dẫn đến ý nghĩ tự tử và hành vi tự gây thương tích.
– Có thể gây đau và viêm gan.
– Nguy cơ viêm và vỡ gân tăng lên ở người già hoặc đang được điều trị bằng thuốc Corticosteroid.
– Tránh tập thể dục không cần thiết, vì điều này có thể làm tăng nguy cơ vỡ gân.
– Có thể làm cho da trở nên nhạy cảm hơn với ánh sáng mặt trời hoặc tia tử ngoại.
– Các phản ứng có hại nghiêm trọng như viêm gân, đứt gân, bệnh lý thần kinh ngoại biên và các tác dụng bất lợi trên thần kinh trung ương có khả năng không hồi phục và gây tàn tật.
– Ngừng sử dụng thuốc ngay khi có dấu hiệu hoặc triệu chứng đầu tiên của bất kỳ phản ứng có hại nghiêm trọng nào.
– Cần thận trọng cho bệnh nhân phải kiểm soát lượng Natri trong khẩu phần ăn.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
– Để xa tầm tay của trẻ.
Thuốc Mikrobiel 400mg/250ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc tiêm truyền Mikrobiel 400mg/250ml chỉ được bán tại một số cơ sở được cấp phép trên toàn quốc với nhiều mức giá khác nhau.
Để mua được thuốc chất lượng, giá cả hợp lý, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline hoặc đặt hàng qua website.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Mikrobiel 400mg/250ml có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc tác dụng nhanh, phù hợp với những trường hợp khẩn cấp, điều trị nhanh nhiễm khuẩn trong viêm phổi, nhiễm khuẩn da và mô mềm.
– Sinh khả dụng cao do dùng đường tiêm tĩnh mạch.
– Giá phù hợp với nhiều người bệnh.
Nhược điểm
– Cần có sự hỗ trợ của nhân viên y tế.
– Gây ra một số tác dụng phụ như nhức đầu, chóng mặt, thay đổi nhịp tim (ECG) ở những bệnh nhân có nồng độ Kali trong máu thấp.
– Tương tác với nhiều thuốc, cần đặc biệt chú ý.
– Không dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.