Thuốc Minirin Melt 60mcg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Catalent U.K. Swindon Zydis Limited. – Anh.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên đông khô dạng uống.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Desmopressin 60mcg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Desmopressin
– Là một đồng đẳng của hormon tuyến yên tự nhiên Arginine Vasopressin.
– Sự khác nhau ở chỗ là sự khử nhóm Amin của Cystein và sự thay thế L-Arginine bằng D-Arginine. Từ đó dẫn đến thời gian tác dụng kéo dài hơn đáng kể và làm mất hoàn toàn tác dụng làm tăng huyết áp ở liều điều trị.
Chỉ định
Thuốc Minirin Melt 60mcg được sử dụng cho các trường hợp:
– Đái tháo nhạt trung ương.
– Đái dầm ban đêm tiên phát (từ 5 tuổi) ở những bệnh nhân có khả năng cô đặc nước tiểu bình thường.
– Chứng tiểu đêm ở người lớn có liên quan đến chứng đa niệu như sự sản xuất nước tiểu vượt quá dung lượng của bàng quang.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đặt dưới lưỡi, thuốc sẽ tự tan ra mà không cần nước.
– Thời điểm sử dụng: Dùng lúc đói.
Liều dùng
Tham khảo liều dùng:
– Đái tháo nhạt trung ương:
+ Liều dùng được xác định từng bệnh nhân, tuy nhiên tổng liều mỗi ngày là 2-12 viên.
+ Liều khởi đầu ở người lớn và trẻ em là 1 viên/lần, mỗi ngày 3 lần. Sau đó, nên điều chỉnh phù hợp với đáp ứng của từng bệnh nhân.
+ Liều duy trì là 1-2 viên/lần, mỗi ngày 3 lần.
– Đái dầm ban đêm tiên phát:
+ Liều khởi đầu là 2 viên dùng lúc đi ngủ. Nếu liều này không hiệu quả, có thể tăng lên 4 viên.
+ Điều trị trong 3 tháng. Nên đánh giá lại việc tiếp tục điều trị bằng cách không dùng thuốc ít nhất trong 1 tuần.
– Chứng tiểu đêm:
+ Nên sử dụng bảng ghi số lần đi tiểu và thể tích nước tiểu ít nhất 2 ngày trước khi bắt đầu điều trị.
+ Liều khởi đầu là 1 viên dùng lúc đi ngủ.
+ Nếu không đủ hiệu quả sau 1 tuần điều trị, có thể tăng liều lên 2 viên, sau đó tăng lên 4 viên mỗi tuần theo sự hướng dẫn.
– Không nên dùng cho bệnh nhân trên 65 tuổi.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Tăng khả năng ứ nước và hạ Natri máu kéo dài.
+ Cách xử lý: Ngừng thuốc và đưa ngay đến trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Minirin Melt 60mcg không được dùng cho các trường hợp:
– Mẫn cảm với Desmopressin hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Hạ Natri máu.
– Chứng khát nhiều do thói quen hoặc do tâm thần (sự sản xuất nước tiểu vượt quá 40ml/kg/24giờ).
– Suy thận trung bình và nặng ( độ thanh thải Creatinin dưới 50ml/phút).
– Hội chứng tiết hormon chống bài niệu không thích hợp (SIADH).
– Có tiền sử hay nghi ngờ suy tim và các tình trạng khác phải điều trị bằng thuốc lợi tiểu.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng bệnh nhân có thể gặp một số tác dụng phụ với tần suất khác nhau được nêu dưới đây:
* Người lớn:
– Rất thường gặp: Nhức đầu.
– Thường gặp:
+ Hạ Natri máu.
+ Chóng mặt, tăng huyết áp.
+ Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón.
+ Các triệu chứng bàng quang và niệu đạo.
+ Phù, mệt mỏi.
– Ít gặp:
+ Mất ngủ, ngủ gà, dị cảm.
+ Giảm thị lực, chóng mặt.
+ Nhịp tim nhanh, khó thở.
+ Giảm huyết áp thế đứng.
+ Rối loạn tiêu hóa, đầy hơi, đầy bụng và chướng bụng.
+ Ngứa, phát ban, mày đay, đổ mồ hôi.
+ Co cơ, đau cơ,
+ Khó chịu, đau ngực giống bệnh cúm.
+ Tăng cân, tăng men gan, giảm Kali máu.
– Hiếm gặp: Lú lẫn, viêm da dị ứng.
– Chưa rõ tần suất:
+ Mất nước, tăng Natri máu.
+ Co giật, suy nhược, hôn mê.
* Trẻ em và thanh thiếu niên:
– Thường gặp: Nhức đầu.
– Ít gặp:
+ Cảm xúc thay đổi thất thường, kích động.
+ Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
+ Các triệu chứng bàng quang và niệu đạo.
+ Phù ngoại biên và mệt mỏi.
– Hiếm gặp:
+ Dễ kích thích.
+ Tăng huyết, ngủ gà.
+ Các chứng lo lắng, ác mộng, tính tình thất thường.
– Chưa rõ tần suất:
+ Phản ứng phản vệ.
+ Hạ Natri máu.
+ Hành vi bất thường, rối loạn cảm xúc, trầm cảm, ảo giác, mất ngủ.
+ Rối loạn tập trung, tăng hoạt động tâm thần, co giật.
+ Chảy máu cam.
+ Viêm da dị ứng, ngứa, phát ban.
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
Tương tác thuốc
* Khi phối hợp đồng thời thuốc Minirin Melt 60mcg với các thuốc sau làm tăng nguy cơ ứ nước và hạ Natri máu.
– Các chất được biết gây ra hội chứng tiết hormon chống bài niệu không thích hợp (SIADH ):
+ Thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
+ Chất ức chế tái thu nhận chọn lọc Serotonin, Clorpromazin và Carbamazine.
+ Thuốc trị tiểu đường nhóm Sulfonylurea đặc biệt là Chlorpropamide.
– NSAIDs.
* Loperamide: Có thể làm tăng nồng độ Desmopressin huyết tương gấp 3 lần.
* Bữa ăn có chứa 27% mỡ: Làm giảm đáng kể sự hấp thu (mức độ và tốc độ hấp thu) của thuốc.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai: Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy các tác hại nào trực tiếp hay gián tiếp đến sự phát triển của phôi thai. Nghiên cứu trên người còn nhiều hạn chế. Để đảm bảo an toàn, cần cân nhắc kỹ trước khi dùng cho phụ nữ có thai.
– Bà mẹ cho con bú: Desmopressin có thể chuyển sang trẻ qua sữa mẹ với ít hơn lượng cần có để ảnh hưởng đến sự bài niệu. Nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng cho đối tượng này.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Có thể gây ra buồn ngủ và chóng mặt, vì vậy gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Trong điều trị nếu không thu nhận dịch sẽ dẫn đến ứ nước, hạ Natri máu, với biểu hiện nhức đầu, tăng cân, buồn nôn… Do đó, khi dùng, tất cả các bệnh nhân và người chăm sóc họ phải được hướng dẫn chặt chẽ để giữ mức giới hạn dịch.
– Cần đánh giá các bệnh nhân bị tắc nghẽn niệu đạo và rối loạn bàng quang nặng trước khi bắt đầu điều trị.
– Cần cân nhắc ở người cao tuổi và bệnh nhân có mức Natri huyết thanh ở giới hạn thấp của mức bình thường có thể làm tăng nguy cơ giảm Natri máu.
– Thận trọng ở những bệnh nhân có nguy cơ tăng áp lực nội sọ, mất cân bằng dịch và điện giải.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
– Để xa tầm tay của trẻ.
Thuốc Minirin Melt 60mcg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Minirin Melt 60mcg được bán rộng rãi tại các quầy thuốc, nhà thuốc trên toàn quốc với nhiều mức giá khác nhau. Để mua được thuốc chất lượng, giá cả hợp lý cũng như nhận được sự tư vấn hợp lý từ các dược sĩ, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline hoặc đặt hàng qua website.
Chúng tôi cam kết đem đến dịch vụ TẬN TÂM NHẤT. Sự hài lòng của khách hàng luôn được chúng tôi đặt lên hàng đầu.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Minirin Melt 60mcg có tốt không? Có hiệu quả không? Để biết một sản phẩm có hiệu quả không, cần chú ý những điểm sau đây:
– Thứ nhất: Phải mua được sản phẩm chính hãng, chất lượng đảm bảo.
– Thứ 2, tuân thủ theo hướng dẫn điều trị, hạn chế quên liều, quá liều hay tự ý bỏ điều trị.
Tiếp theo hãy cùng chúng tôi điểm lại một số ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Có tác dụng tốt trên nhiều bệnh nhân.
+ Giảm ít nhất 50% số lần tiểu đêm trung bình đã đạt được ở 39% bệnh nhân
khi dùng.
+ Số lần tiểu đêm trung bình mỗi đêm giảm 44%.
+ Thời gian trung bình của giấc ngủ ban đầu không bị thức giấc tăng 64% so với 20% khi dùng giả dược.
+ Thời gian trung bình của giấc ngủ ban đầu không không bị thức giấc tăng 2 giờ so với 31 phút khi dùng giả dược.
– Thiết kế nhỏ gọn, tiện lợi khi dùng.
Nhược điểm
– Có tương tác với một số thuốc khác, cần thận trọng khi phối hợp.
– Gây ra một số tác dụng phụ khi dùng.
– Giá thành cao.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.