Thuốc Mirzaten 30mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
KRKA, D.D., Novo Mesto, Slovenia.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên nén có chứa:
– Mirtazapine 30mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Mirtazapine trong công thức
– Mirtazapine là một chất đối kháng α2 trước synap có hoạt tính trung ương, làm tăng dẫn truyền thần kinh Noradrenergic và Serotonergic trung ương.
– Việc tăng cường dẫn truyền thần kinh Serotonergic thông qua các thụ thể 5-HT1, bởi vì các thụ thể 5-HT2 và 5-HT3 bị Mirtazapine ngăn chặn.
– Cả hai cấu hình của Mirtazapine đều góp phần vào hoạt tính chống trầm cảm, cấu hình S(+) ngăn chặn thụ thể α2 và 5-HT2, cấu hình R(-) ngăn chặn 5-HT3.
Chỉ định
Thuốc được chỉ định để điều trị bệnh trầm cảm.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống, nuốt cả viên thuốc, không được nhai.
– Thuốc thích hợp để dùng một lần mỗi ngày, tốt nhất nên được dùng như một liều duy nhất vào ban đêm trước khi đi ngủ. Nó cũng có thể được chia làm hai lần (một lần vào buổi sáng và một lần vào ban đêm, liều cao hơn nên được dùng vào ban đêm).
Liều dùng
– Liều hiệu quả hàng ngày thường từ 15mg – 45mg, liều khởi đầu là 15mg hoặc 30mg.
– Thuốc bắt đầu có tác dụng sau 1 – 2 tuần điều trị và cho kết quả tích cực trong vòng 2 – 4 tuần.
– Nếu không đáp ứng đủ, có thể tăng liều lên đến liều tối đa. Nếu không có đáp ứng trong vòng 2 – 4 tuần nữa, thì nên thông báo cho bác sĩ.
– Thời gian điều trị cho đến khi các triệu chứng trầm cảm biến mất trong 4 – 6 tháng.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quá liều: Những triệu chứng khi dùng quá liều thuốc bao gồm buồn ngủ, mất định hướng và tăng nhịp tim. Cần liên hệ ngay với bác sĩ hoặc đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế để được theo dõi và xử trí kịp thời.
– Quên liều:
+ Dùng 1 lần/ngày vào buổi tối: Nếu quên liều, bỏ qua liều đó và tiếp tục dùng thuốc như bình thường vào ngày hôm sau.
+ Dùng 2 lần/ngày vào sáng và tối: Nếu quên liều buổi sáng, bổ sung liều đó vào lần uống buổi tối. Nếu quên liều buổi tối hoặc quên cả 2 liều, bỏ qua những liều đã quên và tiếp tục dùng thuốc bình thường vào hôm sau.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc cho những đối tượng sau:
– Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Sử dụng đồng thời với các chất ức chế Monoamine oxidase (MAO).
Tác dụng không mong muốn
Những tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc:
– Rất phổ biến:
+ Tăng cảm giác thèm ăn, tăng cân.
+ Buồn ngủ, đau đầu.
+ Khô miệng.
– Phổ biến:
+ Chóng mặt, rùng mình.
+ Buồn nôn, nôn.
+ Tiêu chảy.
+ Phát ban.
+ Đau khớp hoặc cơ.
+ Đau lưng.
+ Hạ huyết áp thế đứng.
+ Sưng (thường ở mắt cá chân hoặc bàn chân).
+ Mệt mỏi.
+ Giấc mơ sống động.
+ Nhầm lẫn.
+ Cảm thấy lo lắng.
+ Khó ngủ.
– Không phổ biến:
+ Hiện tượng hưng cảm.
+ Rát, đau nhói, ngứa hoặc ngứa ran (dị cảm) ở da.
+ Ngất xỉu.
+ Cảm giác tê trong miệng.
+ Hạ huyết áp.
+ Gặp ác mộng.
+ Cảm thấy bị kích động.
+ Ảo giác.
– Hiếm gặp:
+ Vàng da hoặc vàng mắt.
+ Co giật hoặc co thắt cơ.
+ Thái độ hung hăng.
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng có hại gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
– Không dùng đồng thời với các thuốc ức chế Monoamine oxidase, phải dùng cách nhau ít nhất 2 tuần. Do khi kết hợp sẽ làm tăng tác dụng của các thuốc này.
– Cần thận trọng khi kết hợp với các thuốc sau:
+ Thuốc chống trầm cảm như các SSRI, Venlafaxin và L-tryptophan hoặc các Triptan, Tramadol, Linezolid, Lithium: Vì có thể xảy ra hội chứng Serotonin.
+ Thuốc chống trầm cảm Nefazodon: Làm tăng nồng độ của Mirtazapine trong máu.
+ Mirtazapine làm tăng đặc tính an thần của Benzodiazepin và thuốc an thần khác (đặc biệt thuốc chống loạn thần), thuốc đối kháng Histamin H1, Opioid.
+ Carbamazepine và Phenytoin, chất cảm ứng CYP3A4 làm tăng độ thanh thải Mirtazapine, dẫn đến giảm nồng độ thuốc trong huyết tương.
+ Sử dụng kết hợp với chất ức chế CYP3A4 mạnh (Ketoconazol) gây tăng nồng độ trong huyết tương và AUC của Mirtazapine.
+ Chất ức chế Protease HIV, thuốc chống nấm Azole, Erythromycin, Cimetidin: Làm tăng nồng độ trung bình trong huyết tương của Mirtazapine.
+ Thuốc điều trị bệnh lao như Rifampicin: Làm giảm nồng độ thuốc trong máu.
– Mirtazapine có thể làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của rượu, tăng tác dụng của các thuốc chống đông máu như Warfarin.
Thông báo cho bác sĩ các thuốc hoặc thực phẩm chức năng đang sử dụng để có các biện pháp phòng ngừa các phản ứng tương tác có thể xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Thai kỳ: Dùng thuốc trong thời kỳ mang thai có thể gây trầm trọng thêm tình trạng tăng áp lực phổi dai dẳng ở trẻ sơ sinh. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc, tốt nhất nên tham khảo ý kiến bác sĩ.
– Cho con bú: Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây ảnh hưởng đến sự tỉnh táo của người dùng. Vì vậy, cần thận trọng khi dùng cho người lái xe hoặc vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Chưa có dữ liệu lâm sàng về hiệu quả khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân dưới 18 tuổi.
– Trầm cảm có liên quan đến việc tăng nguy cơ suy nghĩ tự tử, tự làm hại bản thân. Vì sự cải thiện có thể không xảy ra trong vài tuần đầu điều trị, bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ cho đến khi có sự cải thiện đáng kể.
– Nếu xuất hiện những phản ứng có hại trên da nghiêm trọng bao gồm hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, phản ứng thuốc với tăng bạch cầu ái toan, viêm da bóng nước và ban đỏ đa dạng, cần ngưng sử dụng thuốc ngay.
– Nên ngừng điều trị nếu xuất hiện vàng da.
– Cần thận trọng khi sử dụng thuốc với những bệnh nhân bị động kinh hoặc hội chứng não hữu cơ, bệnh nhân suy gan, suy thận, bệnh tim, huyết áp thấp, đái tháo đường, người cao tuổi.
– Khi giai đoạn trầm cảm của rối loạn lưỡng cực đang được điều trị, nó có thể chuyển thành giai đoạn hưng cảm. Bệnh nhân có tiền sử hưng cảm cần được theo dõi chặt chẽ. Nên ngưng dùng thuốc ở bất kỳ bệnh nhân nào bước vào giai đoạn hưng cảm.
– Không nên ngừng thuốc đột ngột vì có thể gây ra hiện tượng cai nghiện.
– Thuốc này chỉ được dùng khi có sự kê đơn của bác sĩ.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh sáng trực tiếp.
– Nhiệt độ không quá 30oC.
– Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Mirzaten 30mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc được bán trên thị trường với nhiều mức giá khác nhau. Để được tư vấn sử dụng đúng cách và mua với chất lượng tốt và giá cả hợp lý, hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Ưu điểm
– Thuốc được dùng trong cả điều trị giai đoạn trầm cảm của bệnh rối loạn lưỡng cực.
– Nếu dùng thuốc với liều lượng phù hợp sẽ cho kết quả tích cực sau 2 – 4 tuần điều trị.
– Cách sử dụng đơn giản, dễ bảo quản.
Nhược điểm
– Tương đối nhiều tác dụng phụ và tương tác.
– Giá thành cao.
– Chưa thiết lập được tính an toàn trên phụ nữ có thai và cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.