Thuốc Molukat 4 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang – Việt Nam.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén nhai.
Thành phần
1 viên thuốc có chứa:
– Montelukast 4mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính Montelukast
– Là thuốc tác dụng trên đường hô hấp, có tính chất chống viêm, làm giảm các triệu chứng viêm mũi dị ứng và hen.
– Cơ chế: Gắn chọn lọc vào các thụ thể CysLT1, nhờ đó ức chế mạnh tác dụng sinh học của các chất trung gian tiền hen quan trọng bao gồm LTC4, LTD4 và LTE4.
– Ở bệnh nhân hen, Montelukast gây giãn phế quản sau khi uống khoảng 2 giờ.
Chỉ định
Thuốc Molukat 4 được sử dụng trong những trường hợp sau:
– Điều trị dự phòng hen suyễn cho đối tượng từ 2 tuổi trở lên bị co thắt phế quản trong khi vận động thể lực.
– Làm giảm các triệu chứng viêm mũi dị ứng cả ngày và đêm:
+ Viêm mũi dị ứng theo mùa cho các bệnh nhân từ 2 tuổi trở lên.
+ Viêm mũi dị ứng quanh năm cho các đối tượng từ 6 tháng tuổi trở lên.
– Liệu pháp bổ sung trong điều trị hen trên bệnh nhân 2 – 5 tuổi mắc hen thể nhẹ và trung bình, không kiểm soát được cơn hen bằng corticosteroid dạng hít và thuốc chủ vận beta tác dụng ngắn.
– Liệu pháp thay thế cho corticosteroid dạng hít liều thấp trên bệnh nhân 2 – 5 tuổi mắc hen nhẹ, chưa có tiền sử bị cơn hen nặng cần sử dụng corticosteroid đường uống và không dung nạp corticosteroid dạng hít.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng nhai hoặc uống.
– Thời điểm sử dụng: Sau ăn 1 – 2 giờ.
+ Điều trị hen, hen kèm viêm mũi dị ứng: Buổi tối.
+ Điều trị viêm mũi dị ứng: Bất cứ thời điểm nào.
– Nhai hoặc uống nguyên viên thuốc với lượng nước thích hợp.
Liều dùng
Tuân theo chỉ định chặt chẽ của bác sĩ. Tham khảo liều sau đây:
– Trẻ em 2 – 5 tuổi: Nhai hoặc uống 1 viên/lần/ngày.
– Tiếp tục điều trị trong trường hợp cơn hen đã được khống chế, cũng như trong các giai đoạn cơn hen trở nên nặng hơn.
– Không cần hiệu chỉnh liều cho bệnh nhi trong từng nhóm tuổi, từng giới tính, người lớn tuổi, người suy thận, suy gan nhẹ và trung bình.
– Chưa có dữ liệu sử dụng thuốc trên bệnh nhân suy gan nặng.
– Phối hợp với các thuốc chữa hen khác:
+ Kết hợp với thuốc giãn phế quản: Khi có dữ liệu đáp ứng lâm sàng, thường sau liều đầu tiên phối hợp cùng Montelukast, có thể giảm liều thuốc giãn phế quản nếu dung nạp được.
+ Kết hợp với corticosteroid dạng hít: Có thể giảm từ từ liều corticosteroid dạng hít dưới sự giám sát của bác sĩ trong trường hợp bệnh nhân dung nạp được Montelukast. Không nên thay thế thuốc đột ngột.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Khi quên liều:
– Dùng ngay sau khi nhớ ra càng sớm càng tốt.
– Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, sử dụng liều kế tiếp như dự định.
Khi quá liều:
– Triệu chứng:
+ Phần lớn không gặp các phản ứng có hại.
+ Phản ứng thường gặp nhất bao gồm nhức đầu, đau bụng, tăng kích động, buồn ngủ, nôn, khát.
– Cách xử trí:
+ Nếu có bất kỳ biểu hiện bất thường nào, ngừng sử dụng thuốc và báo ngay với bác sĩ để có những biện pháp xử trí kịp thời.
+ Chưa có thông tin đặc hiệu trong điều trị quá liều Montelukast.
+ Không rõ thuốc có được thẩm tách qua màng bụng hoặc lọc máu hay không.
Chống chỉ định
Thuốc Molukat 4 không được sử dụng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc:
– Rất thường gặp: Viêm đường hô hấp trên.
– Thường gặp: Phát ban, buồn nôn, tăng transaminase huyết thanh, tiêu chảy, nôn.
– Ít gặp:
+ Kích động/dễ kích động, mất phương hướng, phản ứng quá mẫn, chóng mặt, đau thắt ngực, khô miệng, bầm tím, đau khớp, cơ, suy nhược.
+ Lo âu, ảo giác, dị cảm, chứng khó tiêu, mày đay, phù, trầm cảm, buồn ngủ, mất ngủ, ngứa, mệt mỏi.
– Hiếm gặp: Suy giảm trí nhớ, đánh trống ngực, phù mạch, tăng xu hướng chảy máu, kém tập trung.
– Rất hiếm gặp:
+ Ảo giác, tăng bạch cầu ưa eosin trong phổi, hành vi tự sát, hội chứng CSS, gan thâm nhiễm bạch cầu ái toan.
+ Viêm gan, ban da, mất phương hướng, hồng ban đa dạng.
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
Tương tác thuốc
Thận trọng khi phối hợp thuốc Molukat 4 với những thuốc gây cảm ứng CYP3A4 do có khả năng làm diện tích dưới đường cong của Montelukast giảm xuống.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy thông báo với bác sĩ các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và những bệnh hiện mắc.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát về việc sử dụng thuốc cho bà bầu. Do đó, chỉ sử dụng trong trường hợp thật cần thiết. Tốt nhất, tham khảo ý kiến bác sĩ.
– Bà mẹ cho con bú: Chưa rõ thuốc có xuất hiện trong sữa mẹ hay không. Vì vậy, thận trọng sử dụng trong giai đoạn cho con bú. Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo cho thấy ảnh hưởng của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc. Cho phép sử dụng trên đối tượng này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thuốc được kê đơn và bán theo đơn.
– Không nên dùng Montelukast dạng uống để điều trị cơn hen cấp.
– Nên thảo luận với người bệnh và/hoặc người chăm sóc bệnh nhân về tác dụng thần kinh – tâm thần trong quá trình điều trị.
– Không nên dùng thuốc trên bệnh nhân bị phenylceton niệu.
– Thận trọng và theo dõi lâm sàng chặt chẽ khi giảm liều corticosteroid đường toàn thân ở bệnh nhân dùng Montelukast.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để xa tầm tay của trẻ.
Thuốc Molukat 4 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay thuốc Molukat 4 đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau. Trên trang web của chúng tôi, thuốc đang có giá vô cùng ưu đãi, chỉ 100.000 VNĐ.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Molukat 4 có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc làm giảm hiệu quả các triệu chứng hen và viêm mũi dị ứng.
– Có thể nhai hoặc uống viên thuốc.
– Không ảnh hưởng trên người lái xe và vận hành máy móc.
Nhược điểm
– Có thể gây ra một số tác dụng phụ như viêm đường hô hấp trên, phát ban, buồn nôn,…
– Chưa có nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát về việc sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.
– Không nên sử dụng thuốc để điều trị hen cấp và trên bệnh nhân bị phenylceton niệu.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.