Thuốc Momvina là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh.
Quy cách đóng gói
Hộp 25 vỉ x 4 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Dimenhydrinate 50 mg.
– Tá dược: Magnesi stearat, tinh bột mì, Lactose, PVP, Talc, nước tinh khiết vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Công dụng của Dimenhydrinate trong công thức
– Là thuốc kháng Histamin H1, thế hệ 1, thuộc nhóm dẫn xuất Ethanolamine. Tác dụng an thần, gây ngủ, kháng muscarin mạnh.
– Cơ chế: Giảm kích thích tiền đình và giảm chức năng của mê đạo tai, tác động lên vùng cảm nhận hóa học nên có khả năng chống nôn.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp:
– Nôn, buồn nôn, chóng mặt khi đi tàu xe.
– Triệu chứng nôn và chóng mặt trong bệnh Ménière hoặc rối loạn tiền đình khác.
Cách dùng
Cách sử dụng
Tuân thủ theo hướng dẫn sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất:
– Dùng đường uống.
– Cách dùng: Uống thuốc 30 phút trước khi khởi hành với một ít nước.
Liều dùng
Liều lượng được quy định trong những trường hợp cụ thể như sau:
– Điều trị chứng bệnh Ménière: Mỗi lần uống 25 – 50mg, 3 lần/ngày để điều trị duy trì.
– Phòng và điều trị các triệu chứng nôn, buồn nôn, chóng mặt do say tàu xe dùng cho:
+ Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Dùng không quá 400mg/ngày, uống 1 – 2 viên/ngày. Liều đầu tiên dùng để phòng say tàu xe phải uống 30 phút trước khi khởi hành:
+ Trẻ em từ 2 – 6 tuổi: Uống ¼ – ½ viên/lần, không nhiều hơn 75mg/ngày, cách nhau 6 – 8 giờ dùng một lần khi cần.
+ Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: Uống ½ – 1 viên/lần, không nhiều hơn 150mg/ngày, uống cách nhau 6 – 8 giờ dùng một lần khi cần.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo.
+ Không sử dụng gấp đôi liều.
Khi quá liều:
– Triệu chứng:
+ Người lớn: Khó nói, loạn tâm thần, khó nuốt.
+ Trẻ em (triệu chứng tương tự khi quá liều Atropin): Đỏ mặt, sốt cao, kích động, ảo giác, giãn đồng tử, lú lẫn, mất điều hòa, suy hô hấp, trụy tim mạch, hôn mê, co giật, giảm hấp thu có thể dẫn đến tử vong.
– Xử trí:
+ Ngưng sử dụng thuốc và đưa đến cơ sở ý tế gần nhất để cấp cứu kịp thời.
+ Các phương pháp cấp cứu: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ, rửa dạ dày, dùng máy thở.
Chống chỉ định
Thuốc Momvina không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Trẻ em dưới 2 tuổi.
– Glaucom góc hẹp.
– Bí tiểu tiện gây ra bởi các bệnh lý liên quan đến niệu đạo và tuyến tiền liệt
– Người mẫn cảm với Dimenhydrinate hoặc với các thuốc kháng histamin khác hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Tác dụng bất lợi có thể gặp trong quá trình điều trị:
– Thường gặp tác dụng phụ như:
+ Mắt: Nhìn mờ.
+ Tai: Ù tai.
+ Thần kinh trung ương: Chóng mặt, mất phối hợp vận động, đau đầu, hoa mắt, buồn ngủ.
– Ít gặp:
+ Tiết niệu: Bí đái, khó tiểu tiện.
+ Tim mạch: Đánh trống ngực, hạ huyết áp.
+ Tiêu hóa: Táo bón, chán ăn, ỉa chảy.
– Hiếm gặp: Kích động, run, mất ngủ, co giật ở người lớn. Kích thích nghịch thường ở trẻ.
– Ngoài ra còn có thể gặp viêm kết mạc.
Tương tác thuốc
Các tương tác với các thuốc khác có thể gặp trong quá trình sử dụng:
– Thuốc ức chế thần kinh trung ương như Barbiturat, rượu: Dimenhydrinate làm tăng tác dụng của các thuốc này.
– Thuốc kháng Cholinergic: Làm tăng cường tác dụng kháng Cholinergic trên nhóm thuốc này.
– Kháng sinh nhóm Aminoglycosid và các thuốc độc đối với thính giác: Che lấp các triệu chứng sớm và độc tính khi sử dụng đồng thời với Dimenhydrinate.
Báo cho bác sĩ thông tin về các thuốc, thực phẩm chức năng người bệnh đang sử dụng.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ đang mang thai: Do không biết thuốc Momvina có ảnh hưởng xấu đến trẻ sơ sinh và phụ nữ đang mang thai hay không nên thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này.
– Bà mẹ đang cho con bú: Dimenhydrinate bài tiết qua sữa một phần nhỏ. Ngoài ra thuốc còn ức chế bài tiết sữa. Cân nhắc ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Do gây buồn ngủ, làm giảm sự tỉnh táo nên cần cẩn trọng khi sử dụng trên người lái xe hoặc vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Người cao tuổi sử dụng thuốc có nguy cơ bị tụt huyết áp thế đứng.
– Do dễ gây co giật nên cần cân nhắc khi dùng thuốc cho người bị bệnh động kinh.
– Gây trở ngại cho việc chẩn đoán viêm ruột thừa do khả năng chống nôn của Dimenhydrinate.
– Ở những người bị táo bón mạnh, phì đại tiền liệt tuyến, tắc bàng quang cần xem xét lợi ích và nguy cơ khi quyết định dùng thuốc do làm nặng thêm tình trạng bệnh.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng, không để thuốc ở nơi ẩm thấp.
– Chú ý để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Momvina giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng 125.000 VND/hộp, giá bán thay đổi tùy theo từng cơ sở bán và phân phối.
Để mua được sản phẩm chất lượng tốt, giá cả hợp lý, đồng thời được các dược sĩ tư vấn tận tình kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt hàng ngay trên website.
– Chat với dược sĩ tư vấn.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Momvina có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Ngăn ngừa tình trạng say tàu xe, chống nôn hiệu quả.
– Xuất xứ đảm bảo chất lượng.
– Dạng viên nén thuận tiện để mang theo.
– Giá thành tương đối rẻ.
Nhược điểm
– Cần uống thuốc 30 phút trước khi khởi hành để thuốc phát huy được tác dụng.
– Không dùng được cho người lái xe hoặc vận hành máy móc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.