Thuốc Moretel là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty SM Farmaceutici s.r.l, Italy.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ 100ml.
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm truyền.
Thành phần
Mỗi 100ml dịch truyền Moretel có chứa:
– Metronidazole 500mg.
– Tá dược vừa đủ 1 chai.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Metronidazole
– Là một dẫn chất 5 – nitro – imidazol có tác dụng dược lý diệt khuẩn hiệu quả với phổ kháng khuẩn bao gồm: Động vật nguyên sinh như amip, Giardia, vi khuẩn kị khí.
– Cơ chế tác dụng của metronidazol còn chưa thật rõ ràng. Có thể như sau: trong ký sinh trùng, nhóm 5- nitro bị khử thành các chất trung gian gây độc với tế bào. Chúng liên kết với cấu trúc xoắn của phân tử DNA phá vỡ các sợi này và cuối cùng gây chết tế bào.
Chỉ định
Thuốc Moretel được dùng cho những trường hợp nhiễm khuẩn nặng gây ra bởi vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm hoặc nguyên sinh động vật ở bệnh nhân không thể dùng thuốc theo đường uống. Thuốc có công dụng chống lại:
+ Bacteroides, Clostridia, Fusobacteria, Gardnerella vaginalis.
+ Eubacteria, Anaerobic Cocci.
+ Trichomonas vaginalis, Entamoeba histolytica.
+ Giardia lambia và Balantidium coli
Ngoài ra, thuốc còn dùng để dự phòng trong phẫu thuật như:
– Cắt ruột thừa.
– Phẫu thuật đại tràng, tử cung.
Cách dùng
Đọc kỹ các thông tin chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng về cách dùng, liều lượng để việc điều trị đạt hiệu quả tốt nhất và hạn chế tác dụng phụ.
Cách sử dụng
– Dùng theo đường tiêm truyền.
– Không được pha loãng dung dịch hoặc trộn với bất cứ loại thuốc nào khác.
– Chú ý: Giữ thuốc tránh ánh sáng trong quá trình truyền thuốc.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Liều tham khảo như sau:
– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
+ Truyền tĩnh mạch 500mg/lần, 8 giờ/lần với tốc độ 5 ml/phút.
+ Liều tối đa là 4g/24 giờ
+ Hầu hết bệnh nhân điều trị trong 7 ngày, nhưng có thể kéo dài thời gian điều trị nếu bị tái nhiễm khuẩn.
+ Để phòng ngừa nhiễm khuẩn sau phẫu thuật: Truyền tĩnh mạch 500 mg một thời gian ngắn ngay trước khi phẫu thuật, mỗi 8 giờ/lần trong vòng 24 giờ.
+ Khi có thể chuyển sang liệu pháp điều trị đường uống.
– Trẻ em dưới 12 tuổi:
+ 7,5 mg/kg/lần, 8 giờ/lần với tốc độ 5 ml/phút.
+ Chuyển sang liệu pháp điều trị đường uống ngay khi có thể.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều: Được thực hiện bởi nhân viên y tế nên tránh được tình trạng quên liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Buồn nôn, nôn và mất điều hòa. Độc thần kinh như co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên đã thấy sau 5 – 7 ngày dùng liều 6 – 10,4 g cách 2 ngày/lần.
+ Nếu xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, báo ngay cho bác sĩ để được xử lý kịp thời. Cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Chống chỉ định
Thuốc Moretel không được sử dụng cho những trường hợp quá mẫn cảm với metronidazol hoặc các dẫn chất nitro-imidazol khác hay bất kỳ thành phần nào trong công thức.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ cần lưu ý trong quá trình dùng thuốc là:
– Buồn nôn, nôn, đau bụng, có vị giác kim loại và tiêu chảy.
– Hiếm gặp: giảm bạch cầu thoáng qua, bệnh thần kinh ngoại vi (tê, dị cảm các chỉ và cơn động kinh)
– Nước tiểu sẫm màu.
– Mày đay, ban đỏ, ngứa.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo khi dùng Moretel, bao gồm:
– Tăng tác dụng thuốc uống chống đông máu, nhất là warfarin, vì vậy tránh sử dụng cùng lúc.
– Metronidazol có tác dụng kiểu disulfiram, vì vậy không phối hợp đồng thời 2 thuốc này để tránh gây độc trên thần kinh như loạn thần, lú lẫn.
– Phenobarbital làm tăng chuyển hóa metronidazol nên thải trừ nhanh hơn.
– Lithi: làm nồng độ lithi huyết thanh tăng lên, gây độc.
– Tăng tác dụng của thuốc giãn cơ không khử cực vecuronium.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Thuốc qua hàng rào nhau thai nên chống chỉ định ở phụ nữ thời kỳ mang thai. Chỉ sử dụng khi lợi ích vượt trội nguy cơ và không còn phương án thay thế.
– Bà mẹ cho con bú: Thuốc bài tiết vào sữa mẹ khá nhanh. Nên ngừng cho con bú khi điều trị bằng Metronidazol.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Do đó cho phép sử dụng trên các đối tượng này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Alcol dehydrogenase và các enzym oxy hóa alcol khác: Ức chế các thuốc này gây phản ứng nhẹ kiểu disulfiram như nóng bừng mặt, co cứng bụng, nhức đầu, buồn nôn, nôn và ra mồ hôi.
– Gây bất động Treponema pallidum, gây phản ứng dương tính giả trong nghiệm pháp Nelson.
– Cảnh báo khi dùng liều cao điều trị các nhiễm khuẩn ky khí, bệnh do amip hoặc Giardia có thể gây rối loạn tạng máu và các bệnh lý thần kinh thể hoạt động.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Moretel giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Dịch truyền Moretel được nhập khẩu về Việt Nam và chỉ được bán tại một số cơ sở được cấp phép trên toàn quốc. Giá bán có thể chênh lệch tùy từng địa điểm.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Moretel có tốt không? Hiệu quả như thế nào? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đảm bảo về chất lượng.
– Không cần phải pha thuốc trước khi sử dụng.
– Hiệu quả trong điều trị nhiễm bệnh nhiễm vi khuẩn kỵ khí khác nhau.
– Giá thành tương đối rẻ.
Nhược điểm
– Tương tác với một số thuốc khác, thận trọng khi sử dụng.
– Không dùng cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.