Dịch truyền Morihepamin 500ml là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Ajinomoto Pharmaceuticals Co., Ltd. – Nhật Bản
Quy cách đóng gói
Túi 500ml.
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch.
Thành phần
– Cứ 500ml dung dịch truyền Morihepamin chứa hỗn hợp acid amin với hàm lượng như sau: L-Isoleucine 4,600 g, L-Leucine 4,725 g, L-Lysine acetate 1,975 g, L-Methionine 0,220 g, L-Phenylalanine 0,150 g, L-Threonine 1,070 g, L-Tryptophan 0,350 g, L-Valine 4,450 g, L-Alanine 4,200 g, L-Arginine 7,685 g, acid L-Aspartique 0,100 g, L-Histidine 1,550 g, L-Proline 2,650 g, L-Serine 1,300 g, L-Tyrosine 0,200 g, Acide amino acetique 2,700 g.
– Tổng lượng acid amin 37,925 g.
– Nồng độ acid amin 7,585 % (trọng lượng/thể tích).
– Các chất khác: L-Cysteine 0,125 g, Na bisulfit 0,125 g.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần chính trong công thức
Các thành phần acid amin chứa trong Morihepamin có tác dụng giảm lượng amoniac trong máu thông qua các cơ chế cụ thể như sau:
– Arginine khối lượng lớn: kích hoạt chu trình ure ở gan để chuyển hóa amoniac, từ đó làm giảm lượng amoniac trong máu.
– Acid amin phân nhánh: được chuyển hóa thành acid glutamic ở não và cơ, từ đó làm giảm lượng amoniac. Đồng thời, ngăn chặn sự vận chuyển các acid amin thơm vào não, do vậy cải thiện được tình trạng rối loạn acid amin ở não.
– Morihepamin chứa lượng thấp các acid amin sinh amoniac như glycine, serine, threonine và lysine.
Chỉ định
Dịch truyền Morihepamin 500ml được chỉ định để cải thiện bệnh não gan trong suy gan mạn.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Truyền tĩnh mạch.
– Lưu ý khi truyền:
+ Không cần dùng kim dẫn khí.
+ Không sử dụng khi dung dịch có màu, rò rỉ hoặc có nước đọng trong bao.
+ Khi đã mở bao phải dùng ngay.
+ Khi pha thêm các thuốc khác, chọc kim thẳng góc với nút cao su.
+ Khi trời lạnh cần làm ấm dịch truyền đến nhiệt độ cơ thể trước khi dùng.
+ Dung dịch có thể kết tinh, cần làm ấm đến 50-60oC, sau đó để nguội bằng nhiệt độ cơ thể rồi mới tiến hành truyền.
Liều dùng:
– Liều Morihepamin thông thường trên người lớn 500 ml/lần/ngày (1 túi). Thời gian truyền không dưới 180 phút.
– Có thể pha 500 ml thuốc vào dung dịch glucose truyền trong 24 giờ, truyền tĩnh mạch trung ương.
– Hiệu chỉnh liều theo tuổi, triệu chứng bệnh và cân nặng.
Cách xử trí khi quá liều
– Khi truyền quá liều Morihepamin có thể dẫn đến mất cân bằng điện giải. Kiểm tra cân bằng điện giải nếu dùng lượng lớn hoặc phối hợp với dịch truyền có chất điện giải.
– Khi truyền nhanh hoặc truyền lượng lớn có thể gây toan huyết hoặc tăng thoáng qua amoniac. Xử trí bằng cách ngừng truyền và có các biện pháp hỗ trợ khi xảy ra quá liều.
Chống chỉ định
Dịch truyền Morihepamin 500ml không được dùng cho các bệnh nhân:
– Suy thận nặng.
– Rối loạn chuyển hóa acid amin nguyên nhân ngoài gan
– Mẫn cảm với amino acid có trong thành phần của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc, bệnh nhân có thể gặp phải các tác dụng phụ như sau:
– Nổi mày đay, dị ứng.
– Tiêu hoá (buồn nôn, nôn).
– Toát mồ hôi.
– Tuần hoàn (đánh trống ngực, tức ngực, rùng mình).
– Một số triệu chứng khác ít gặp hơn: đau dọc mạch máu, run chân tay do hạ đường huyết, sốt, nhức đầu, đau mạch, tăng thoáng qua amoniac.
Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu gặp bất cứ tác dụng phụ nào trên đây hoặc các tác dụng phụ khác nghi ngờ do thuốc, cần liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được hướng dẫn xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Chưa có dữ liệu ghi nhận tương tác khi sử dụng đồng thời với các thuốc khác. Tuy nhiên bác sĩ vẫn cần thận trọng với các thuốc, thực phẩm bệnh nhân đang dùng để tránh gây tương tác,
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên trẻ em
Dữ liệu sử dụng thuốc trên trẻ em còn hạn chế. Bởi vậy, không sử dụng trên đối tượng này.
Sử dụng trên người cao tuổi:
Chức năng sinh lý ở người cao tuổi thường thay đổi, bởi vậy phải thận trọng khi sử dụng, có thể giảm liều và theo dõi chặt chẽ trong quá trình sử dụng thuốc.
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Hiện nay, thiếu dữ liệu an toàn khi sử dụng Morihepamin trên phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú. Bởi vậy, chỉ sử dụng khi lợi ích lớn hơn hẳn so với nguy cơ có thể xảy ra.
Người lái xe và vận hành máy móc
Cần thận trọng khi sử dụng do thuốc có thể gây run, hạ đường huyết, sốt, nhức đầu, tức ngực, đánh trống ngực.
Các đối tượng khác cần chú ý
Dịch truyền tĩnh mạch Morihepamin dùng rất thận trọng trên các bệnh nhân sau:
– Toan huyết nặng.
– Suy tim sung huyết.
Điều kiện bảo quản
– Trong thùng carton, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30oC.
– Không bảo quản lạnh.
– Khi để thuốc ở nhiệt độ dưới 15 độ C có thể dẫn đến trạng thái kết tinh, cần làm nóng dần đến 30 độ C, khuấy nhẹ để đồng nhất hỗn hợp trước khi sử dụng.
Dịch truyền Morihepamin 500ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Morihepamin 500ml được phân phối tại một số cơ sở y tế được cấp phép với giá dao động khác nhau. Trên trang web của chúng tôi đang có mức giá tri ân khách hàng, chỉ 240.000 VNĐ/hộp.
Nếu bạn đang muốn mua một sản phẩm chính hãng, chất lượng tốt, giá cả phải chăng hãy liên hệ với chúng tôi để có sự lựa chọn tốt nhất qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Chúng tôi cam kết đem đến dịch vụ TẬN TÂM NHẤT. Sự hài lòng của khách hàng luôn được chúng tôi đặt lên hàng đầu.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Morihepamin Inf. 500ml có tốt không? Đây là thắc mắc chung của khách hàng khi tìm hiểu về sản phẩm này. Hãy cùng chúng tôi điểm lại ngắn gọn những ưu nhược điểm của sản phẩm này:
Ưu điểm
– Cung cấp acid amin cần thiết, có hiệu quả cao trong điều trị bệnh não gan trên bệnh nhân suy gan mạn.
– Mang lại tác dụng nhanh.
Nhược điểm
– Việc sử dụng thuốc cần ngưng một thời gian hay chuyển sang phương pháp điều trị khác nếu cùng lúc xuất hiện các triệu chứng tâm thần, thần kinh nặng hơn và tăng nồng độ amoniac trong máu.
– Dung dịch tiêm truyền phải được thực hiện bởi những người có chuyên môn.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.