Thuốc Moxetero 400mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
HETERO LABS LIMITED.
Unit-V, Survey No.410, 411, APIICSEZ Polepally Village, Jadcherla Mandal Mahaboobnagar District – 509301, India.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Moxifloxacin HCI 436,8mg tương đương Moxifloxacin 400mg.
– Tá dược Croscarmellose sodium (Ac-Di-Sol), Colloidal anhydrous silica (Aerosil 200), Povidone K-30 (Kollidon-30), Magnesium stearate và Opadry Pink 03834285, Cellulose microcrystalline (Avicel PH 101) vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Moxifloxacin hydroclorid
– Là một Fluoroquinolon, thuộc nhóm thuốc kháng khuẩn Quinolon.
– Tác dụng: Tiêu diệt cả vi khuẩn Gram (-) và Gram (+).
– Cơ chế: Ức chế Topoisomerase nhóm II (DNA gyrase và Topoisomerase IV) cần thiết cho việc sao chép, giải mã và sửa chữa DNA của vi khuẩn.
Chỉ định
Thuốc Moxetero 400mg được sử dụng cho những trường hợp nhiễm khuẩn nhạy cảm với Moxifloxacin sau:
– Bệnh viêm vùng chậu từ mức độ nhẹ đến vừa phải bao gồm viêm vòi tử cung và viêm màng trong tử cung mà không gây ra áp-xe tử cung, vòi trứng hoặc áp xe vùng chậu.
– Viêm xoang nhiễm khuẩn cấp tính đã được chẩn đoán đầy đủ.
– Viêm phế quản mạn đang đợt tiến triển cấp tính đã có chẩn đoán đầy đủ.
– Viêm phổi cộng đồng ngoại trừ các trường hợp nặng.
– Nhiễm khuẩn da biến chứng và các cấu trúc da
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng theo đường uống.
– Uống viên thuốc với một lượng nước vừa đủ.
– Thời điểm sử dụng: Dùng xa bữa ăn.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc uống 1 viên/lần/ngày đối với người lớn trong khoảng thời gian như sau:
– Viêm xoang nhiễm khuẩn cấp tính: 7 ngày.
– Đợt tiến triển cấp tính của viêm phế quản mãn: 5 – 10 ngày.
– Viêm phổi cộng đồng: 10 ngày.
– Bệnh viêm vùng chậu từ mức độ nhẹ đến vừa phải: 14 ngày.
Không được dùng quá liều.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Khi quên liều: Bỏ qua liều đã quên và dùng tiếp liều tiếp theo, không uống gấp đôi liều.
Khi quá liều:
– Triệu chứng: Chưa có báo cáo về các triệu chứng gặp phải.
– Cách xử trí:
+ Do có nguy cơ kéo dài khoảng QT nên cần theo dõi trên điện tâm tâm.
+ Sử dụng than hoạt tính.
Chống chỉ định
Thuốc Moxetero 400mg không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Phụ nữ đang mang thai và bà mẹ đang cho con bú.
– Người dưới 18 tuổi.
– Mẫn cảm với Moxifloxacin, các Quinolon khác hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Tiền sử bị bệnh/rối loạn gan do điều trị bằng Quinolon.
– Tiền sử có các biểu hiện loạn nhịp tim.
– Nhịp tim chậm trên lâm sàng.
– Bệnh nhân suy gan, bệnh nhân có mức tăng Transaminase> 5 lần ULN.
– Khoảng QT kéo dài do bẩm sinh hoặc mắc phải.
– Rối loạn các chất điện phân, đặc biệt là giảm Kali huyết không kiểm soát được.
– Suy tim trên lâm sàng cùng với giảm phân suất tống máu tâm thất trái.
– Các loại thuốc kéo dài khoảng QT.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng bất lợi gặp trong quá trình sử dụng:
– Thường gặp:
+ Buồn nôn, tiêu chảy.
+ Siêu vi trùng do vi khuẩn hoặc nấm kháng thuốc như nấm âm đạo, nấm ở miệng.
+ Đau đầu, chóng mặt.
+ Kéo dài khoảng QT trên các bệnh nhân tăng Kali huyết.
+ Nôn, đau dạ dày và đau bụng; tăng Transaminase
– Ít gặp:
+ Giảm bạch cầu do thiếu máu, giảm tiểu cầu, tăng tiểu cầu, giảm bạch cầu ưa eosin, thời gian Prothrombin kéo dài.
+ Giảm bạch cầu trung tính, tăng INR, phản ứng dị ứng, tăng Lipid máu, phản
ứng lo lắng, tăng động tâm thần vận động/kích động.
+ Dị cảm và rối loạn cảm giác, rối loạn vị giác (bao gồm mất vị giác trong một số trường hợp rất hiếm gặp), lú lẫn, mất phương hướng và rối loạn giấc ngủ (chủ yếu là mất ngủ), run chóng mặt, ngủ gà.
+ Rối loạn thị giác bao gồm song thị và mù màu, tim đập nhanh; nhịp tim nhanh, rung nhĩ, đau thắt ngực.
+ Giãn mạch, khó thở (kế cả hen suyễn), biếng ăn, táo bón, khó tiêu, đầy hơi, viêm dạ dày.
+ Tăng amylase, suy gan (bao gồm tăng LDH), tăng Bilirubin, tăng Gamma – Glutamyl – Transferase.
+ Tăng Alkaline phosphatase trong máu, ngứa, nổi ban, mày đay, khô da, đau khớp, đau cơ, mất nước, không cảm thấy khoẻ (chủ yếu là suy nhược và mệt mỏi), đau đớn ( đau lưng, đau ngực, đau hông và các chi), sưng tấy.
– Hiếm gặp:
+ Tăng Glucose máu, tăng Acid uric máu; thay đổi tình cảm; trầm cảm trong một vài trường hợp hiếm gặp dẫn đến các hành vi tự gây thương tích ví dụ như ý nghĩ/ suy nghĩ tự sát, hoặc ý định tự sát, ảo giác.
+ Phản vệ bao gồm sốc phù dị ứng đe dọa tính mạng rất hiếm gặp/phù mạch (bao gồm phù thanh quản. nguy cơ đe dọa tính mạng).
+ Giảm xúc giác và rối loạn khứu giác bao gồm mất khứu giác, giấc mơ bất thường.
+ Rối loạn phối hợp bao gồm rối loạn đi lại do chóng mặt, hoa mắt.
+ Co giật bao gồm co giật do động kinh lớn, rối loạn tập trung, rối loạn khi nói, mất trí nhớ, ù tai, giảm thính giác.
+ Tăng huyết áp, giảm huyết áp, khó nuốt, viêm miệng, viêm đại tràng do kháng sinh, vàng da, viêm gan, phản ứng đa bọng nước như hội chứng Stevens-Johnson hoặc hoại tử nhiễm độc biểu bì da, co rút gân (vọp bẻ), co cơ, yếu cơ, suy thận bao gồm tăng BUN và Creatinin, phù.
– Rất hiếm gặp:
+ Tăng Natri huyết, tăng Calci huyết, thiếu hồng cầu, Globin cơ niệu kịch phát, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng, bệnh thần kinh ngoại biên.
+ Tăng nồng độ Prothrombin/giam INR, giảm bạch cầu hạt; phản ứng tâm thần mất nhân cách (đỉnh điểm là hành vi tự gây thương tích, ví dụ như ý nghĩ/suy nghĩ tự sát hoặc hành động tự sát), tăng cảm giác, mất chức năng thị giác.
+ Mất chức năng thính giác, loạn nhịp tim, điểm xoắn ngừng tim, viêm gan bộc phát có nguy cơ dẫn đến suy gan de doa tính mạng, viêm gân dây chằng, viêm khớp gân, cứng cơ, hội chứng tiến triển nhược cơ nặng.
Thông báo cho bác sĩ bất kỳ phản ứng phụ khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc
Tương tác có thể gặp phải:
– Thuốc chống rối loạn nhịp tim nhóm III (như Amiodaron, Ibutilid,…), thuốc chống rối loạn nhịp tim nhóm IA (như Quinidin, Hydroquinidin, Procainamid), thuốc an thần (như Phenothiazin, Pimozide, Sertindole,…), thuốc kháng histamin (Terfenadin, Astemizol, Mizolastine), các thuốc chống trầm cảm 3 vòng, các thuốc kháng vi sinh vật (như Pentamidine, thuốc chống sốt rét đặc biệt là Halofantrin,…), các thuốc khác (như Bepridil, Diphemanil, cisaprid, vincamin V): Kéo dài khoảng QT, dẫn đến rối loạn nhịp tâm thất, đặc biệt là xoắn đỉnh.
– Khoảng thời gian giữa 2 lần dùng Moxifloxacin và các thuốc có eation hóa trị 2 và hóa trị 3 (như các thuốc ức chế Acid có chứa Magie và nhôm, viên nén Didanosine, Sucralfat và các thuốc có chứa sắt và kẽm) là 6 giờ.
– Than hoạt tính: Ức chế hấp thu và giảm nồng độ thuốc trong cơ thể.
– Digoxin: Tăng nồng độ Cmax.
– Ở người đái tháo đường, khi dùng đồng thời Glibenclamid và Moxifloxacin: Tăng Kali máu thoáng qua, giảm nồng độ đỉnh của Glibenclamid.
– Thuốc chống đông đường uống như Fluoroquinolon, Macrolid, Tetracyclin, Cotrimoxazol: Tăng hoạt động của các thuốc chống đông.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chống chỉ định Moxifloxacin trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc do Moxifloxacin gây mất ý thức thoáng qua hoặc cấp tính hoặc tác động lên hệ thần kinh trung ương gây ra nhìn mờ thoáng qua hoặc mắt thị giác cấp tính, chóng mặt.
Lưu ý đặc biệt khác
– Lần đầu sử dụng có thể gây tình trạng quá mẫn, phản ứng phản vệ.
– Rối loạn chức năng gan nghiêm trọng: Có thể có các dấu hiệu hoặc triệu chứng bệnh viêm gan bộc phát tiến triển ví dụ suy nhược tiến triển nhanh cùng với vàng da, nước tiểu sẫm màu, có xu hướng chảy máu hoặc hôn mê gan. Những người bị suy chức năng gan khi điều trị cần kiểm tra chức năng gan thường xuyên.
– Các bệnh nhân có triệu chứng tiền co giật: Thận trọng trên bệnh nhân có rối loạn hệ thần kinh trung ương hoặc khi có các yếu tố nguy cơ khác dẫn đến co giật hoặc hạ thấp ngưỡng co giật do Quinolon gây ra co giật.
– Phản ứng tâm thần: Có thể xảy ra các phản ứng tâm thần sau lần dùng Quinolon đầu tiên.
– Không dùng các loại thuốc ức chế nhu động trên các bệnh nhân có biểu hiện tiến triển tiêu chảy nghiêm trọng.
– Dùng kháng sinh có thể dẫn đến viêm đại tràng giả mạc và bệnh tiêu chảy do vi khuẩn Closdium difficile.
– Bệnh nhân bị bệnh nhược cơ có thể khiến các triệu chứng tiến triển nặng lên khi điều trị bằng Moxifloxacin.
– Bệnh nhân suy thận cần bổ sung nước đầy đủ trong quá trình điều trị, nếu không suy thận có thể nặng thêm.
– Dùng thận trọng Moxifloxacin trên các bệnh nhân thiếu hụt Glucose-6-phosphate dehydrogenase do có thể gây tan huyết.
– Khuyến cáo tiêm tĩnh mạch Moxifloxacin cho các bệnh nhân viêm vùng chậu, không dùng thuốc đường uống.
– Không khuyến cáo sử dụng Moxifloxacin để điều trị nhiễm khuẩn MRSA.
– Nhiễu xét nghiệm nuôi cấy vi khuẩn Gram (+) hiểu khí do ức chế sự phát triển của vi khuẩn gram (+) hiểu khí gây ra kết quả dương tính giả.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Moxetero 400mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc được bán rộng rãi trên các nhà thuốc đạt GPP với giá của thuốc dao động tùy từng thời điểm. Nếu có bất cứ thắc mắc gì về sản phẩm, hãy liên hệ cho chúng tôi theo số hotline.
Chúng tôi luôn cam kết thuốc chất lượng tốt, chính hãng, giá cả hợp lý và giao hàng nhanh nhất có thể.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Moxetero 400mg có tốt không? là thắc mắc của nhiều người trước khi quyết định sử dụng sản phẩm. Để an tâm khi dùng, hãy cùng chúng tôi tóm tắt những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Tiêu diệt được nhiều chủng vi khuẩn cả Gram (-) và Gram (+).
Nhược điểm
– Thận trọng cho bệnh nhân suy gan, suy thận.
– Không sử dụng được cho phụ nữ mang thai và bà mẹ đang có con bú.
– Giá thành tương đối cao.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.