Thuốc Mydrin-P là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Santen Pharmaceutical Co., Ltd
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ 10ml.
Dạng bào chế
Dung dịch nhỏ mắt.
Thành phần
Dược chất: Tropicamide và Phenylephrin hydrocloride.
Tá dược vừa đủ.
Tác dụng – Chỉ định của thuốc Mydrin-P
Tác dụng của thuốc Mydrin-P
Hoạt chất tropicamide là một thuốc kháng cholinergic. Cơ chế hoạt động của thuốc là ngăn chặn không chọn lọc các thụ thể muscarinic từ đó gây giãn đồng tử thông qua việc làm giãn cơ vòng của đồng tử. Khả năng giãn đồng tử gây ra bởi tropicamide sẽ biết mất trong khoảng từ 4-8 giờ sau khi nhỏ thuốc. Thời gian thuốc bắt đầu có tác dụng là khoảng 10-15 phút.
Phenylephrine là một chất chủ vận alpha-adrenergic có tác dụng làm giãn đồng tử và gây co mạch cục bộ. Nhờ khả năng làm co mạch nên hoạt chất này có thể làm giảm sung huyết của kết mạc mắt. Phenylephrine tác động lên thể mi do đó có thể làm liệt cơ thể mi.
Chỉ định thuốc Mydrin-P
Thuốc được chỉ định để làm giãn đồng tử hoặc làm liệt cơ thể mi với mục đích chẩn đoán và điều trị bệnh.
Cách dùng thuốc Mydrin-P
Liều dùng
Trường hợp dùng để làm giãn đồng tử: Mỗi lần nhỏ 1 đến 2 giọt, nhỏ 2 lần, mỗi lần cách nhau 3 đến 5 phút.
Trường hợp dùng để làm liệt cơ thể mi: Mỗi lần nhỏ 1 giọt, nhỏ 2 đến 3 lần, mỗi lần cách nhau 3 đến 5 phút.
Liều nhỏ có thể thay đổi tùy theo tình trạng cụ thể của bệnh nhân.
Cách dùng
Chỉ sử dụng thuốc để nhỏ mắt và khi có chỉ định của bác sĩ.
Không nên để tay chạm vào đầu lọ thuốc để tránh tình trạng thuốc bị nhiễm bẩn.
Nên để bệnh nhân nằm ngửa khi nhỏ thuốc.
Có thể để bệnh nhân nhắm mắt sau khi nhỏ và ấn chặt túi lệ.
Cách xử trí khi quá liều
Chưa có dữ liệu về việc sử dụng quá liều thuốc Mydrin-P. Đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất nếu xảy ra tình trạng quá liều thuốc.
Chống chỉ định
Không sử dụng Mydrin-P cho các trường hợp:
Bệnh nhân glôcôm.
Bệnh nhân có nguy cơ bị tăng nhãn áp do tiền phòng nông hoặc có góc hẹp.
Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Mydrin-P.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng không mong muốn có thể gặp trong quá trình sử dụng thuốc bao gồm:
Viêm bờ mi, viêm mí mắt, mày đay, ngứa sau khi nhỏ thuốc.
Viêm kết mạc, xung huyết kết mạc, tăng áp lực nội nhãn, rối loạn biểu mô giác mạc.
Buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa.
Một số triệu chứng khác: Nhịp tim nhanh, viêm kết mạc, đau đầu, tăng huyết áp.
Tương tác thuốc
Mydrin-P có thể tương tác với một số thuốc:
Các thuốc ức chế MAO có thể làm tăng huyết áp do ức chế enzym chuyển hóa thuốc Mydrin-P.
Các chất chống trầm cảm 3 vòng hoặc 4 vòng bao gồm amoxapine, maprotiline hydrochloride, clomipramine hydrochloride có thể làm tăng huyết áp do ức chế sự hấp thu norepinephrine tại đầu tận cùng của thần kinh giao cảm.
Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản
Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân lớn tuổi vì chức năng sinh lý ở đối tượng này thường bị suy giảm.
Bệnh nhân tăng huyết áp.
Bệnh nhân bị xơ vữa động mạch.
Bệnh nhân tiểu đường hoặc mắc các bệnh về tim mạch.
Bệnh nhân cường giáp.
Các tác dụng không mong muốn như ngừng thở, nhịp tim chậm, giảm nhu động đường tiêu hóa có thể xảy ra khi sử dụng cho bệnh nhi, đặc biệt là trẻ đẻ non do đó cần hết sức thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này.
Thận trọng khi sử dụng cho những người làm công việc như lái xe và vận hành máy móc, khuyến cáo bệnh nhân nên bảo vệ mắt khỏi tác động của ánh sáng mặt trời.
Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Các dữ liệu về độ an toàn khi sử dụng Mydrin-P cho các đối tượng này còn hạn chế do đó chỉ sử dụng khi thật cần thiết.
Có thể phải ngừng cho con bú trong quá trình sử dụng thuốc Mydrin-P.
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc Mydrin-P ở những nơi khô ráo, thoáng mát.
Nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C.
Để xa thuốc Mydrin-P khỏi tầm với của trẻ em.
Thuốc Mydrin-P giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc hiện nay được bán tại các quầy thuốc, nhà thuốc trên toàn quốc. Giá thuốc có thể thay đổi tùy theo từng cơ sở phân phối, thường dao động khoảng 105.000 đồng – 120.000 đồng/1 hộp.
Hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline hoặc website để mua được thuốc chính hãng và giá tốt. Dược Điển Việt Nam cam kết là địa chỉ uy tín cung cấp sản phẩm chính hãng, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng với giá tốt nhất đến tay người mua hàng.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc Mydrin-P có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc đóng thành lọ nhỏ nên thuận tiện khi sử dụng.
– Sản phẩm được sản xuất tại Nhật Bản nên đảm bảo chất lượng.
– Việc phối hợp 2 hoạt chất được đánh giá là có hiệu quả trước khi phẫu thuật đục thủy tinh thể.
Nhược điểm
– Giá thành tương đối cao.
– Có thể xảy ra một số tác dụng không mong muốn.
– Không sử dụng được cho trẻ nhỏ.
Tài liệu tham khảo
- Nhóm tác giả của Drugbank (Ngày cập nhật 17 tháng 10 năm 2022). Tropicamide, Drugbank. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2022.
- Nhóm tác giả của Drugbank (Ngày cập nhật 17 tháng 10 năm 2022). Phenylephrine, Drugbank. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2022.
- Tác giả Sikander Lodhi, Manjula Ramsali, Dilip Kulkarni, Surender, Srinivasa Murty (Ngày đăng 18 tháng 2 năm 2022). Safety of tropicamide and phenylephrine in pupillary mydriasis for cataract surgery, PubMed. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2022.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.