Thuốc Mynarac 150mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Dược Hậu Giang.
Quy cách đóng gói
Hộp 6 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Trong mỗi viên thuốc gồm các thành phần:
– Tolperison hydroclorid 150mg.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc Mynarac 150mg
Tác dụng của thành phần Tolperison hydroclorid trong công thức
– Tolperison hydroclorid là thuốc giãn cơ tác động đến thần kinh trung ương.
– Cơ chế:
+ Thuốc gây tê cục bộ và làm bền vững màng nên ức chế sự dẫn truyền trong các sợi thần kinh nguyên phát và các noron vận động, qua đó ức chế các phản xạ đơn synap và đa synap.
+ Ngoài ra còn ức chế dòng calci qua synap, ức chế giải phóng chất vận chuyển.
+ Trong thân não, tolperison còn ức chế đường phản xạ lưới – tủy sống.
– Tolperison cải thiện tuần hoàn ngoại biên. Tác dụng này không phụ thuộc vào tác dụng trên thần kinh trung ương và có thể liên quan đến những tác dụng chống co thắt nhẹ và tác dụng kháng adrenergic.
Chỉ định
Thuốc Mynarac 150mg được chỉ định ở người lớn trong điều trị co cứng sau đột quỵ.
Cách dùng
Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để có chế độ dùng thuốc cho hiệu quả tốt nhất.
Cách sử dụng
– Thuốc dùng đường uống cùng với 1 cốc nước.
– Uống thuốc trong hoặc sau bữa ăn do sinh khả dụng của thuốc bị giảm khi không có thức ăn.
Liều dùng
Liều dùng của thuốc được điều chỉnh để phù hợp với nhu cầu và độ dung nạp của từng bệnh nhân:
– Thường dùng: 150-450mg (1-3 viên)/ngày, chia nhỏ thành 3 lần.
– Người suy thận, suy gan:
+ Mức độ trung bình: Xác định liều cho từng bệnh nhân và theo dõi tình trạng bệnh và chức năng thận.
+ Mức độ nặng: Không nên sử dụng.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều:
– Khi quên 1 liều thuốc, uống ngay khi nhớ ra. Nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo đúng lịch trình nếu gần thời điểm dùng liều tiếp theo.
– Không uống gấp đôi để bù liều đã quên.
Quá liều:
– Thuốc có khoảng điều trị rộng. Khi dùng tới liều 800mg mà không ghi nhận triệu chứng nhiễm độc nghiêm trọng. Trên trẻ em dùng với liều 300-600mg có bị kích ứng.
– Khi nghiên cứu tiền lâm sàng, độc tính cấp có thể gây thất điều, co giật cứng – run, liệt hô hấp, khó thở.
– Hiện nay chưa có thuốc giải đặc hiệu. Khi đó nên điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc đối với bệnh nhân:
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ mà bệnh nhân có thể gặp phải khi dùng thuốc Mynarac 150mg:
– Thường gặp: Các biểu hiện trên da, mô dưới da, rối loạn toàn thân, thần kinh, tiêu hóa.
– Phản ứng quá mẫn: Hầu hết các phản ứng đều không nghiêm trọng và tự hồi phục. Rất hiếm khi các phản ứng nghiêm trọng đe dọa tính mạng.
– Ít gặp: Yếu cơ, đau đầu, chóng mặt, hạ huyết áp nhẹ, buồn nôn, khó chịu ở bụng. Các triệu chứng trên thường biến mất sau khi giảm liều.
– Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn, tăng tiết mồ hôi.
– Rất hiếm gặp: Lẫn lộn.
Khi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào cần thông báo và hỏi ý kiến bác sĩ để có cách giải quyết kịp thời.
Tương tác thuốc
Các báo cáo về tương tác giữa thuốc Mynarac 150mg với các thuốc, thức ăn dùng cùng:
– Tolperison làm tăng nồng độ trong máu của các thuốc chuyển hóa chủ yếu qua CYP2D6 như thioridazin, tolterodine, venlafaxine, despiramin, dextromethorphan, metoprolol, nebivolol, perphenazine.
– Tolperison cần giảm liều khi dùng cùng với các thuốc giãn cơ tác dụng trung ương khác.
– Acid niflumic hay các NSAID khác cần giảm liều khi dùng cùng Tolperison do Tolperison làm tăng tác dụng các thuốc trên.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai: Khi thử nghiệm trên động vật không thấy thuốc gây quái thai. Tuy nhiên do thiếu dữ liệu lâm sàng, không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai đặc biệt là trong 3 tháng đầu trừ khi lợi ích mang lại cho mẹ vượt trội hơn so với tác hại cho thai nhi.
– Phụ nữ cho con bú: Chưa biết thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Không nên dùng thuốc khi đang nuôi con bằng sữa mẹ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Khi gặp các triệu chứng hoa mắt, chóng mặt, mất tập trung, động kinh, nhìn mờ hoặc yếu cơ thì không lái xe hay vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Sau khi lưu hành, phản ứng quá mẫn là phản ứng phụ được báo cáo nhiều nhất với biểu hiện từ các phản ứng nhẹ trên da đến các phản ứng toàn thân như sốc phản vệ. Các biểu hiện có thể gặp bao gồm nổi ban, mẩn đỏ, mày đay, ngứa, phù mạch, mạch nhanh, tụt huyết áp, khó thở.
– Đối tượng có nguy cơ gặp phản ứng quá mẫn: Nữ giới, bệnh nhân có tiền sử dị ứng hoặc tiền sử quá mẫn với thuốc khác.
– Cần thận trọng khi sử dụng tolperison ở bệnh nhân mẫn cảm với lidocain do có thể xảy ra phản ứng chéo.
– Không tái sử dụng tolperison đối với bệnh nhân đã từng bị quá mẫn với tolperison.
Điều kiện bảo quản
– Thuốc được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để ngoài tầm với của trẻ em.
– Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn trên bao bì.
Thuốc Mynarac 150mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay thuốc đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau. Trên trang web của chúng tôi, thuốc đang có giá vô cùng ưu đãi.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Dược Điển Việt Nam cam kết là địa chỉ uy tín cung cấp sản phẩm chính hãng, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng với giá tốt nhất đến tay người mua hàng. Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của chúng tôi.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Mynarac 150mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc điều trị hiệu quả các trường hợp co cứng cơ sau đột quỵ với nhiều cơ chế.
– Dạng viên uống tiện lợi cho người sử dụng.
– Thuốc có khoảng điều trị rộng.
Nhược điểm
– Không có nhiều bằng chứng về việc sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
– Thuốc có nhiều tác dụng phụ và tương tác thuốc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.