Thuốc Nanokine 2000 IU/1ml là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Công nghệ sinh học Dược Nanogen.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 bơm tiêm x 0,5 ml.
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm.
Thành phần
Mỗi bơm tiêm bao gồm:
– Recombinant Human Erythropoietin Alfa 2000 IU/1ml.
– Tá dược vừa đủ 0,5 ml dung dịch.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Recombinant Human Erythropoietin Alfa trong công thức
– Recombinant Human Erythropoietin Alfa hay còn gọi là Erythropoietin người tái tổ hợp, gồm 165 Acid Amin. Đây là loại Hormon thiết yếu tham gia vào quá trình sinh hồng cầu. Kích thích hoạt tính gián phân các tế bào gốc dòng hồng cầu và các tế bào tiền thân sớm hồng cầu.
– Ngoài ra, hoạt chất này còn có khả năng biệt hóa, kích thích biến đổi đơn vị quần thể hồng cầu thành tiền nguyên hồng cầu. Nhưng không có tác dụng trên người thiếu máu do thiếu sắt, mất máu kín đáo.
Chỉ định
Thuốc được sử dụng trong các trường hợp sau:
– Thiếu máu ở người suy thận mạn, bao gồm cả chạy thận nhân tạo.
– Giảm truyền máu ở người đang phẫu thuật.
– Hiện tượng thiếu máu do viêm đa khớp dạng thấp, dùng Zidovudin điều trị HIV.
– Đang dùng hóa trị liệu điều trị ung thư gây thiếu máu.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Đường dùng: Tiêm dưới da, tiêm tĩnh mạch.
– Quanh vị trí tiêm phải được tiệt trùng đúng cách.
– Kiểm tra bằng mắt thường dung dịch thuốc các tiểu phân nhỏ hoặc màu dung dịch trước khi tiêm.
– Khi tiêm, kim tiêm không được xuyên qua mạch máu, nếu không sẽ bị hoại tử mạch máu.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều sau:
– Suy thận mạn điều trị thiếu máu:
+ Tiêm tĩnh mạch: Liều khởi đầu 50 – 100 IU/kg/lần. Điều chỉnh liều tùy theo lượng Hematocrit. Duy trì từ 12,5 – 525 IU/kg/lần. Suy thận giai đoạn cuối dùng liều 3 – 500 IU/kg/liều. Tần suất là 3 lần/tuần.
+ Tiêm dưới da: Tương tự tiêm tĩnh mạch, mỗi tháng không nên đổi liều quá 1 lần trừ khi có chỉ định khác.
+ Trẻ em: Liều ban đầu 150 IU/kg/lần, 3 lần/tuần. Giảm từng nấc 25 IU/kg nếu Hematocrit tăng lên đến 35%, ngưng thuốc nếu chỉ số này đạt 40%.
+ Điều chỉnh liều khi thẩm phân:
Máu: Dùng thuốc mỗi 12 giờ sau khi chạy thận nhân tạo.
Phúc mạc: 2000 – 8000 IU/lần/tuần, trong 2 – 10 tháng hoặc 50 – 120 IU/kg/lần, tiêm dưới da, 2 lần/tuần. Các liều tiếp theo dựa vào lượng Hemoglobin trong cơ thể, muốn duy trì ở mức 11 – 11,5 g/decilít dùng liều 12,5 – 50 IU/kg, mỗi tuần 3 lần.
– Thiếu máu do hóa trị liệu: Khởi đầu 150 IU/kg, tiêm dưới da, 3 lần/tuần. Sau 8 tuần không thấy bệnh cải thiện tăng lên tối đa 300 IU/kg. Ngưng điều trị nếu Hematocrit trên 40%.
– Giảm truyền máu ở người bị phẫu thuật: 300 IU/kg/ngày, tiêm dưới da 10 ngày trước mổ đến 4 ngày sau mổ. Có thể kết hợp bổ sung sắt, Folat, Cyanocobalamin.
– Thiếu máu khi điều trị HIV bằng Zidovudin: 100 IU/kg/lần, 3 lần/tuần, sau 8 tuần nếu không thấy kết quả tốt tăng thêm 50 – 100 IU/kg/lần.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Hiếm khi xảy ra do được thực hiện bởi nhân viên y tế, nếu tự thực hiện tại nhà thì dùng liều thay thế ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Không tiêm gấp đôi liều để bù.
Quá liều:
– Triệu chứng: Tuy giới hạn điều trị của thuốc rất rộng nhưng vẫn có thể gặp chứng tăng huyết áp quá mức.
– Xử trí: Nếu xuất hiện các triệu chứng bất thường cần liên hệ ngay với bác sĩ hay dược sĩ. Điều trị triệu chứng kết hợp hỗ trợ phục hồi, trích máu tĩnh mạch nếu lượng Hemoglobin quá cao.
Chống chỉ định
Không được dùng thuốc trong các trường hợp:
– Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Tăng huyết áp không kiểm soát.
– U tủy xương ác tính.
– Tiến triển chứng PRCA (bất sản đơn hồng cầu) sau khi điều trị bằng các thuốc chứa Erythropoietin.
Tác dụng không mong muốn
– Trong quá trình điều trị có thể gặp vài phản ứng bất lợi sau:
+ Thường gặp: Nhức đầu, phù, ớn lạnh, đau xương, tăng huyết áp, cục đông máu trong máy thẩm tách, tăng tiểu cầu thoáng qua, chuột rút, động kinh, kích ứng, đau ở chỗ tiêm.
+ Hiếm gặp: Chứng PRCA, đau thắt ngực, vã mồ hôi.
– Báo ngay cho bác sĩ các phản ứng phụ gặp phải để có biện pháp xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Thuốc có thể gây ra một số tương tác sau:
– Các thuốc ức chế men chuyển làm tăng Kali máu, nhất là người suy giảm chức năng thận khi dùng cùng với Erythropoietin.
– Hiệu quả của thuốc tăng khi dùng cùng với sắt nếu có triệu chứng thiếu sắt.
Thông báo cho bác sĩ các thuốc, thực phẩm chức năng đang sử dụng để có hướng điều trị hiệu quả.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có đầy đủ thông tin, báo cáo về tính an toàn khi sử dụng thuốc cho các đối tượng này. Cần thận trọng, cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ, tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ trước khi dùng.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, do đó có thể sử dụng được.
Lưu ý đặc biệt khác
– Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.
– Chứng PRCA xảy ra chủ yếu ở người suy thận mạn tính, dùng đường tiêm dưới da. Do đó, đường tĩnh mạch được khuyến cáo cho các đối tượng này và những người đang phải thẩm phân.
– Bệnh nhân suy thận mạn có thể thấy thèm ăn hơn khi dùng thuốc. Nếu xảy ra tăng Kali máu hoặc Ure, Creatinin tiền thẩm tách cần điều chỉnh chế độ ăn và chế độ thẩm tách. Những người thẩm phân máu cần theo dõi chặt chẽ sự tăng đông máu, nếu diễn ra hiện tượng này thì tăng thẩm tách Heparin.
– Do thuốc có chứa Benzyl Alcohol nên không dùng cho trẻ dưới 3 tuổi do gây độc, sốc phản vệ dẫn đến tử vong.
– Thận trọng ở những người thiếu máu cục bộ cơ tim, bắt đầu tăng huyết áp, tăng trương lực cơ không kiểm soát được, tăng tiểu cầu, bệnh về máu, xuất huyết não.
– Việc dùng thuốc cho các vận động viên giống như dùng chất kích thích, nếu không theo dõi kỹ dễ làm tăng độ quánh của máu, có thể gây tử vong.
– Tác dụng của thuốc bị giảm do nhiều nguyên nhân, ví dụ: Thiếu sắt, nhiễm khuẩn, ung thư, thiếu Acid Folic,… Cần theo dõi đáp ứng trong quá trình điều trị, nếu hiệu quả giảm, mất đột ngột cần xem xét những nguyên nhân trên.
– Để tránh tăng đông máu gây tắc tĩnh mạch, tiêm thêm ngay 10 ml NaCl 0,9% sau khi tiêm thuốc, tăng liều Heparin trong chạy thận nhân tạo.
– Huyết áp tăng quá cao nhưng không giải quyết được bằng liệu pháp thông thường thì tiến hành thủ thuật mở tĩnh mạch.
– Nếu bệnh nhân tự dùng thuốc tại nhà, cán bộ y tế cần thông tin cho bệnh nhân biết về cách bảo quản đúng theo khuyến cáo của nhà sản xuất.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 2 – 8 độ C, không để đông đá, tránh ánh sáng.
– Để xa tầm tay của trẻ.
Thuốc Nanokine 2000 IU/1ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay thuốc Nanokine 2000 IU/1ml đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau. Trên trang web của chúng tôi, thuốc đang có giá vô cùng ưu đãi, chỉ 145.000 VNĐ.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Chúng tôi cam kết: Ở ĐÂU RẺ NHẤT, CHÚNG TÔI RẺ HƠN. Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Nanokine 2000 IU/1ml có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Giá cả hợp lý.
– Sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đảm bảo về chất lượng.
– Điều trị thiếu máu hiệu quả.
– Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Nhược điểm
– Dạng tiêm khó sử dụng.
– Chưa thu thập đủ thông tin về sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai.
– Có thể gặp phải tác dụng phụ trong thời gian dùng thuốc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.