Thuốc NateCal D3 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Italfarmaco S.A – Tây Ban Nha.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ x 60 viên.
Dạng bào chế
Viên nén rã trong miệng.
Thành phần
Mỗi viên nén có chứa các thành phần sau:
– Calci (Calci Carbonat) 600mg.
– Cholecalciferol (Vitamin D3) 400UI.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính trong công thức
– Calci (Calci Carbonat): Là một loại khoáng chất vô cùng quan trọng, chiếm 1,5 – 2% trọng lượng cơ thể người:
+ Là thành phần cơ bản cấu tạo nên xương và răng.
+ Kết hợp với Phospho đảm bảo độ chắc khỏe của xương, răng.
+ Tham gia hoạt động của hệ thần kinh cơ, tim, chuyển hóa tế bào và quá trình đông máu.
– Cholecalciferol (Vitamin D3):
+ Tăng hấp thu Calci ở ruột.
+ Phối hợp với một số loại thuốc khác để điều trị khi nồng độ Calci hoặc Phosphat trong cơ thể bị thiếu hụt do bệnh lý hoặc cung cấp thiếu.
+ Thường kết hợp với Calci để điều trị hoặc ngăn ngừa các bệnh lý về xương (còi xương, nhuyễn xương).
Chỉ định
Thuốc được sử dụng để bổ sung Vitamin D và Calci khi bị cơ thể bị thiếu hụt trong các trường hợp sau:
– Người cao tuổi.
– Người bị loãng xương có chuẩn đoán hoặc có nguy cơ cao bị thiếu 2 chất trên.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Ngậm thuốc trong miệng cho đến khi tan hết, không nên nuốt nguyên viên thuốc.
– Thời điểm sử dụng: Sau bữa ăn.
Liều dùng
Chế độ liều tùy thuộc vào từng đối tượng dùng thuốc. Liều tham khảo như sau:
– Người trưởng thành và người cao tuổi: 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
– Phụ nữ có thai: 1 viên/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Dùng ngay khi nhớ ra, nếu thời điểm nhớ ra gần với lần dùng thuốc tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên. Tuyệt đối không dùng trồng liều khi không có sự chỉ dẫn của bác sĩ.
Quá liều: Gây tình trạng tăng Calci và Vitamin D trong máu và nước tiểu.
– Triệu chứng:
+ Hệ tiêu hóa: Chán ăn, khát nước, buồn nôn, táo bón, đau bụng.
+ Hệ cơ xương: Yếu cơ, đau xương.
+ Thần kinh trung ương: Rối loạn tâm thần, hôn mê và thậm chí là tử vong.
+ Hệ tiết niệu: Tiểu nhiều, sỏi thận, nhiễm Calci thận, tổn thương thận vĩnh viễn và vôi hóa mô mềm nếu tình trạng tăng Calci huyết kéo dài
+ Hệ tim mạch: Loạn nhịp tim.
– Xử trí:
+ Khi có những biểu hiện bất thường khi quá liều, dừng ngay việc sử dụng thuốc.
+ Dừng việc điều trị với các thuốc lợi tiểu nhóm Thiazid, Tithi, Vitamin A và Glycosid tim nếu đang sử dụng.
+ Liên hệ bác sĩ chuyên môn để được xử lý kịp thời.
+ Làm rỗng dạ dày đối với trường hợp bệnh nhân không còn tỉnh táo.
+ Bù nước.
+ Tùy trường hợp, có thể phối hợp với các thuốc lợi tiểu quai, Calcitonin, Biphosphonat và Corticosteroid.
+ Theo dõi các chức năng thận, tiểu tiện và các chất điện giải trong huyết thanh.
Chống chỉ định
Thuốc NateCal D3 không sử dụng trong các trường hợp sau:
– Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Sỏi thận.
– Nhiễm Calci thận.
– Suy thận nặng.
– Chứng tăng Calci máu và nước tiểu và các bệnh lý liên quan như:
– U tủy.
– Cường tuyến cận giáp nguyên phát.
– Nồng độ Vitamin D cao.
– Dưới 18 tuổi.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ có thể gặp phải trong quá trình dùng thuốc như sau:
– Không thường gặp: Tăng nồng độ Calci trong máu và nước tiểu.
– Hiếm gặp:
+ Táo bón, đầy hơi.
+ Buồn nôn.
+ Đau dạ dày, tiêu chảy.
+ Ngứa, phát ban, mày đay.
– Chưa thể ước tính: Phù mạch, phù thanh quản và một số phản ứng dị ứng khác.
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đáng chú ý:
– Phenytoin và các thuốc an thần: Tăng chuyển hóa, giảm tác dụng của Vitamin D3.
– Bisphosphonate, Natri Fluoride, Fluoroquinolone, Axit Oxalic: Giảm hấp thu thuốc. Nên dùng cách nhau 3 giờ.
– Thuốc lợi tiểu Thiazid: Giảm đào thải Calci qua thận gây tăng nồng độ Calci huyết, tăng tác dụng phụ và nguy cơ ngộ độc.
– Glucocorticoid: Giảm tác dụng của Vitamin D3.
– Tetracycline: Cản trở sự hấp thu của thuốc này. Để tránh tương tác, dùng kháng sinh này trước ít nhất 2 giờ hoặc sau 4 – 6 giờ dùng thuốc.
– Digoxin và các Glycosid tim khác: Tăng độc tính.
– Orlistat, nhựa trao đổi ion (Cholestyramine) hoặc thuốc nhuận tràng (dầu paraffin): Giảm hấp thu Vitamin D3.
– Sắt, Kẽm, Stronti Ranelate, Estramustine hoặc Hormone tuyến giáp: Thuốc gây giảm hấp thu những chất này. Nên dùng cách nhau ít nhất 2 giờ.
Báo cho bác sĩ và dược sĩ chuyên môn những thuốc và thực phẩm chức năng đang sử dụng để được tư vấn.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai:
+ Không nên dùng quá 1500mg Calci và 600 IU Vitamin D một ngày.
+ Đảm bảo sự quá liều thuốc không xảy ra đối với đối tượng này. Một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng, hiện tượng tăng Calci huyết có thể gây những ảnh hưởng xấu đến sự phát triển của thai nhi.
+ Ở liều bình thường, thuốc không gây quái thai.
+ Thuốc được chỉ định điều trị tình trạng thiếu Calci và Vitamin D trong thai kỳ.
– Bà mẹ cho con bú: Thuốc được phép sử dụng cho bà mẹ đang cho con bú. Tuy nhiên cần thận trọng khi sử dụng vì thuốc bài tiết qua sữa mẹ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Hiện chưa ghi nhận các ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Lưu ý đặc biệt khác
– Theo dõi chặt chẽ nồng độ Calci trong máu, nước tiểu và chức năng thận khi sử dụng thuốc kéo dài.
– Nếu gặp phải tình trạng tăng Calci máu hoặc suy giảm chức năng thận thì phải giảm liều hoặc tạm ngừng điều trị.
– Khi sử dụng kết hợp với các thuốc hoặc thực phẩm chức năng khác có chứa Vitamin D cần cân nhắc giảm liều.
– Tăng nguy cơ bị sỏi thận nếu dùng Calci với liều lượng 2000mg/ngày.
– Thận trọng khi sử dụng thuốc đối với bệnh nhân bị liệt và đau do Sarcoid.
– Ở bệnh nhân suy thận sẽ xảy ra tình trạng rối loạn chuyển hóa vitamin D, khi điều trị bằng Cholecalciferol, cần phải theo dõi chặt chẽ nồng độ Calci và Phospho trong máu.
– Thuốc chứa tá dược Aspartame, có thể gây hại cho người có Phenylceton niệu.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để xa tầm tay của trẻ.
– Hạn dùng 60 ngày kể từ khi mở nắp.
Thuốc NateCal D3 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc hiện được bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với giá khoảng 385.000 đồng/hộp. Trên trang web của chúng tôi đang có mức giá tri ân khách hàng, chỉ 365.000 VNĐ/hộp.
Để mua được thuốc chất lượng, giá cả hợp lý cũng như nhận được sự tư vấn từ các dược sĩ, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc NateCal D3 có hiệu quả không? Để nhận được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm đáng chú ý của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc dễ sử dụng, mùi vị dễ chịu.
– Giúp bổ sung vitamin D và canxi hiệu quả, ngăn ngừa tình trạng loãng xương.
– Chỉ cần sử dụng nhiều lần trong ngày.
Nhược điểm
– Phải theo dõi nồng độ Calci và Vitamin D đối với một số đối tượng đặc biệt.
– Giá thành khá cao.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.