Thuốc Neubatel là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú – Việt Nam.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nang cứng.
Thành phần
Một viên thuốc có chứa:
– Gabapentin 300mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính Gabapentin
– Là thuốc chống động kinh, điều trị đau dây thần kinh.
– Cơ chế: Hiện vẫn chưa rõ cơ chế tác động. Tuy nhiên, trên động vật, Gabapentin ngăn ngừa xuất hiện các cơn động kinh được dùng như các thuốc chống co giật khác. Mặc dù cấu trúc tương tự chất ức chế dẫn truyền thần kinh GABA nhưng Gabapentin không trực tiếp tác động, thay đổi cấu trúc, giải phóng, chuyển hóa hay thu hồi các thụ thể GABA.
Chỉ định
Thuốc Neubatel được sử dụng trong những trường hợp sau:
– Điều trị hỗ trợ động kinh cục bộ.
– Điều trị đau do viêm dây thần kinh ngoại biên như đau dây thần kinh do bệnh zona, đau dây thần kinh do đái tháo đường.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Được dùng như một thuốc phụ để phối hợp với các thuốc chống động kinh khác, dùng đơn độc có thể không có tác dụng.
– Thời điểm uống không ảnh hưởng bởi thức ăn.
– Nuốt nguyên viên với lượng nước vừa đủ.
Liều dùng
Tham khảo liều sau đây:
Điều trị đau do viêm các dây thần kinh ngoại biên, đau thần kinh:
Người lớn:
– Uống không quá 1800mg/ngày, chia 3 lần.
– Hoặc ngày thứ nhất uống 300mg x 1 lần, ngày thứ hai 300mg/lần x 2 lần, ngày thứ ba 300mg/lần x 3 lần. Sau đó có thể tăng liều thêm từng bước 300mg mỗi ngày, tùy theo đáp ứng của người bệnh, cho đến khi đạt liều tối đa 1800mg/ngày, tổng liều/ngày được chia uống 3 lần.
* Người cao tuổi: Liều dùng có thể thấp hơn do chức năng thận kém.
Chống động kinh:
– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
+ Ngày thứ nhất uống 300mg x 1 lần, ngày thứ hai 300mg/lần x 2 lần, ngày thứ ba 300mg/lần x 3 lần. Sau đó, dựa theo đáp ứng của người bệnh tăng từng bước 300mg mỗi ngày đến khi đạt liều hiệu quả khoảng 900 – 1800mg/ngày, chia 3 lần/ngày. Liều tối đa 2400mg/ngày.
+ Khoảng cách tối đa giữa các lần không vượt quá 12 giờ, chia đều tổng liều hàng ngày cho mỗi lần dùng thuốc. Khi dùng liều cao có thể chia 4 lần/ngày.
* Bệnh nhân suy giảm chức năng thận và đang thẩm phân máu: Giảm liều, hiệu chỉnh liều thích hợp dựa trên độ thanh thải Creatinin (CC) của từng bệnh nhân. Tổng liều khuyến cáo:
+ CC 50 – 79 ml/phút: 600 – 1800 mg/ngày, chia 3 lần.
+ CC 30 – 49 ml/phút: 300 – 900 mg/ngày.
+ CC 15 – 29 ml/phút: 300 – 600 mg/ngày, chia 3 lần, uống cách nhật.
+ CC dưới 15 ml/phút: 300mg/ngày, chia 3 lần, uống cách nhật.
+ Thẩm phân máu: 200 – 300mg. Liều nạp là 300 – 400 mg cho người bệnh lần đầu dùng Gabapentin, sau đó 200 – 300 mg sau mỗi 4 giờ thẩm phân máu.
– Trẻ em:
+ Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: Ngày đầu uống 10 mg/kg thể trọng, chia 3 lần. Ngày thứ hai uống 20 mg/kg thể trọng, chia 3 lần. Ngày thứ ba uống 25 – 35 mg/kg thể trọng, chia 3 lần. Trẻ nặng từ 26 – 36 kg có liều duy trì là 900 mg/ngày còn với trẻ nặng 37 – 50 kg thì liều duy trì 1200 mg/ngày. Tổng liều/ngày chia uống làm 3 lần.
+ Trẻ 3 tuổi đến dưới 6 tuổi: Liều đầu 10 – 15 mg/kg/ngày, chia 3 lần. Trong 3 ngày tăng liều lên để đạt 25 – 30 mg/kg/ngày với trẻ 3 – 4 tuổi.
+ Trẻ dưới 12 tuổi suy giảm chức năng thận: Chưa có đánh giá về sử dụng Gabapentin.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng ngay sau khi nhớ ra càng sớm càng tốt.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều kế tiếp như dự định.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Khi dùng liều Gabapentin lên đến 49g có biểu hiện ngủ lịm, nhìn đôi, tiêu chảy, nói lắp, buồn ngủ.
+ Cách xử trí: Điều trị hỗ trợ hoặc thẩm phân máu.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Neubatel cho những đối tượng sau:
– Người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Trẻ em dưới 3 tuổi.
Tác dụng không mong muốn
– Thường gặp:
+ Thần kinh: Chóng mặt, giảm trí nhớ, vận động mất phối hợp, phù, rung giật nhãn cầu, buồn ngủ, mệt mỏi. Trẻ em từ 3 – 12 tuổi gặp các vấn đề về thay đổi cách ứng xử, thần kinh như lo âu.
+ Mắt: Giảm thị lực, nhìn một thành hai.
+ Da: Mẩn ngứa, phát ban.
+ Tiêu hóa: Táo bón, đau bụng, ỉa chảy, khô miệng, khó tiêu.
+ Cơ xương: Đau khớp, đau cơ.
+ Hô hấp: Viêm hầu – họng, ho, viêm mũi, viêm phổi.
+ Máu: Giảm bạch cầu.
+ Tim mạch: Phù mạch ngoại biên.
+ Khác: Nhiễm virus, liệt dương.
– Ít gặp:
+ Tim mạch: Rối loạn mạch ngoại vi, hồi hộp, đau thắt ngực, hạ huyết áp.
+ Tiêu hóa: Mất hoặc rối loạn vị giác, rối loạn tiêu hóa, viêm miệng, chảy máu lợi.
+ Thần kinh: Trầm cảm, cáu gắt, liệt nhẹ, mất hoặc giảm dục cảm, mất trí nhớ hay ngôn ngữ, nhức đầu.
+ Khác: Gan to, tăng cân.
– Hiếm gặp:
+ Thần kinh: Liệt dây thần kinh, rối loạn nhân cách, tâm thần, tăng dục cảm, giảm chức năng vận động.
+ Cơ xương: Viêm sụn, loãng xương, đau lưng.
+ Tiêu hóa: Loét dạ dày – tá tràng, viêm đại tràng, viêm trực tràng, viêm thực quản.
+ Máu: Thời gian chảy máu kéo dài, giảm bạch cầu (thường không có triệu chứng).
+ Hô hấp: Ho, khản tiếng, phù phổi, giảm thông khí phổi, viêm niêm mạc đường hô hấp.
+ Khác: Sốt hoặc rét run, hội chứng Stevens- Johnson.
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
Tương tác thuốc
Thận trọng khi phối hợp thuốc Neubatel với những thuốc sau:
– Các thuốc kháng acid chứa muối Nhôm và muối Magie: Giảm sinh khả dụng của Gabapentin.
– Cimetidin: Giảm nhẹ bài tiết của Gabapentin qua thận, không có ý nghĩa lâm sàng.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai: Nghiên cứu trên động vật cho thấy độc tính đối với thai nhi. Hiện chưa có nghiên cứu lâm sàng đầy đủ trên phụ nữ mang thai. Tham khảo ý kiến bác sĩ khi sử dụng.
– Bà mẹ đang cho con bú: Sau uống, Gabapentin tiết vào sữa mẹ. Do tác dụng của thuốc trên trẻ bú sữa mẹ chưa được biết, tham khảo ý kiến bác sĩ khi dùng.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc tác động đến thần kinh trung ương và có thể gây nên những tác dụng không mong muốn như chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi,… Thận trọng sử dụng thuốc trên người lái xe và điều khiển máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thuốc được kê đơn và bán theo đơn.
– Sau khi uống các thuốc acid chứa Nhôm hoặc Magie ít nhất 2 giờ mới dùng thuốc Neubatel.
– Thận trọng khi sử dụng đối với người suy giảm chức năng thận, người có tiền sử rối loạn tâm thần, thẩm phân máu.
– Thuốc có thể gây dương tính giả khi xét nghiệm Protein niệu.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để xa tầm tay của trẻ.
Thuốc Neubatel giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc được bán tại một số cơ sở đạt tiêu chuẩn GPP với nhiều mức giá khác nhau. Để mua được thuốc chất lượng, giá cả hợp lý cũng như nhận được sự tư vấn hợp lý từ các dược sĩ, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline hoặc đặt hàng qua website.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Ưu điểm
– Thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị động kinh, đau dây thần kinh ngoại biên hiệu quả.
– Sản xuất bằng công nghệ hiện đại nên chất lượng tốt, an toàn.
– Giá cả hợp lý.
Nhược điểm
– Chưa có những báo cáo đầy đủ trên phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú.
– Thận trọng khi sử dụng thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.